Giải Getting Started Unit 3 Sgk Tiếng Anh 9 Mới
She said she was too tired and didn't want to go out. She's been staying up late studying for the exam.
Does she need to be that stressed out?
Maybe not. But my parents always expect her to get good grades and she doesn't want to disappoint them. They want her to go to a top college and study medicine.
Really? She told me she wanted to be a designer...
Yes, that's why she's been a bit tense lately. She doesn't know what to do. Her parents said design graduates wouldn't find jobs easily and they wanted her to get a medical degree.
Oh, I understand. Sometimes I wish my parents could put themselves in my shoes...
Anyway, Mai needs to take a break. I'll call and ask her if she wants to go and see a film with us tomorrow.
Oh, I doubt it... She's already fully booked for the weekend with her maths class, English class, judo class, and music lesson!
Chào Phúc! Mai đâu rồi? Cô ấy chưa đến à?
Cô ấy cô ấy hơi mệt và không muốn ra ngoài. Cô ấy phải thức khuya để ôn thi.
Có nhất thiết phải áp lực vậy không?
Không. Nhưng bố mẹ của cô ấy luôn muốn cô ấy đạt điểm cao và cô ấy thì không muốn cha mẹ thất vọng. Họ muốn Mai đỗ trường đại học nổi tiếng và học ngành y.
Thật chứ? Cô ấy bảo mình là muốn trở thành một nhà thiết kế.
Đúng rồi. Đó là lí do tại sao đợt gần đây Mai khá căng thẳng. Cô ấy không biết phải làm gì. Bố mẹ cô ấy nói tốt nghiệp ngành thiết kế khó tìm được việc và họ muốn cô ấy lấy được tấm bằng ngành y.
Ồ mình hiểu. Thỉnh thoảng mình ước là bố mẹ có thể đặt họ vào vị trí của mình.
Dầu sao thì Mai cũng cần được nghỉ ngơi. Mình sẽ gọi cho Mai hỏi xem cô ấy có muốn đi xem với chúng mình ngày mai không?
Mình e là không. Hình như Mai kín lịch học cuối tuần lớp học Toán, Tiếng Anh, judo và lớp học nhạc nữa.
1. to stay up late
2. to be relaxed / to be stressed out
3. good grades
4. to disappoint someone
5. to take a break
6. to be fully booked
She doesn't like playing badminton.
She is late.
. She wants to stay at home.
Tại sao Mai không đang chơi cầu lông với Phúc , Nick và Amelie?
A. Cô ấy không thích chơi cầu lông.
B. Cô ấy bị muộn.
C. Cô ấy muốn ở nhà.
She failed the last exam.
She wants her parents to be proud of her.
She wants to compete with her classmates.
Tại sao Mai đang học chăm chỉ cho kì thi?
A. Cô ấy trượt kỳ thi trước.
B. Cô ấy muốn bố mẹ cô ấy tự hào về cô ấy.
C. Cô ấy muốn tranh tài với các bạn trong lớp.
Confident and tired
Tense and disappointed
Tired and stressed
Bây giờ Mai cảm thấy thế nào?
A. Tự tin và mệt mỏi
B. Căng thẳng và thất vọng
C. Mệt mỏi và căng thẳng
A medical doctor
A designer
A musician
Bố mẹ của Mai muốn cô ấy trở thành gì?
A. Dược sĩ
B. Nhà thiết kế
C. Nhạc sĩ
A medical doctor
A designer
A musician
Mai muốn làm nghề gì?
A. Dược sĩ
B. Nhà thiết kế
C. Nhạc sĩ
Understand Mai's situation and help her feel better.
Make Mai feel left out.
Find somebody else to replace Mai for the badminton.
Phúc, Nick, và Amelie đang cố gắng làm gì?
A. Hiểu tình trạng của Mai và giúp cô ấy cảm thấy tốt hơn.
B. Làm Mai cảm thấy thừa thải.
C. Tìm ai đó khác để thay thế Mai chơi cầu lông.
Amelie wishes her parents could put themselves in her situation to better understand her.
Amelie ước bố mẹ của cô ấy có thể đặt mình vào tình huống của cô ấy để hiểu cô ấy hơn.
1. Thu had been studying very hard for the exam, but she still felt . Now that she has done well in the exam she is feeling much more .
worried/tense/stressed/ relaxed/confident (lo lắng / căng thẳng / áp lực/ thoải mái / tự tin )
Thu đã học tập rất chăm chỉ cho kỳ thi, nhưng cô vẫn cảm thấy lo lắng / căng thẳng / áp lực. Bây giờ cô ấy đã làm tốt trong kỳ thi cô ấy cảm thấy thoải mái / tự tin hơn nhiều .
2. My mother is a strong person. She stays even in the worst situations.
calm (bình tĩnh)
Mẹ tôi là một người mạnh mẽ. Mẹ luôn bình tĩnh ngay cả trong những tình huống tồi tệ nhất.
3. Linh is feeling a bit about her study. She's failed the exam once again!
depressed/frustrated (chán nản / thất vọng)
Linh cảm thấy chán nản / thất vọng về việc học của mình. Cô ấy đã thất bại trong kỳ thi một lần nữa!
4. I think taking a speech class is a good idea if you want to be more .
confident/relaxed/calm ( tự tin hơn / thư giãn / bình tĩnh)
Tôi nghĩ tham gia lớp học nói là một ý tưởng hay nếu bạn muốn tự tin hơn / thư giãn / bình tĩnh.
5. Emma is feeling so with her fashionable new hairstyle.
delighted/confident ( thỏa mãn/ tự tin )
Emma cảm thấy rất thỏa mãn/ tự tin với kiểu tóc thời trang mới của mình.
6. Phuc, Nick, and Amelie feel . They want to help Mai but don't know what they can do for her.
frustrated/worried (thất vọng / lo lắng)
Phúc, Nick, và Amelie cảm thấy thất vọng / lo lắng. Họ muốn giúp Mai nhưng họ không biết họ có thể làm gì cho cô ấy.
1. Tạm dịch:'Tiến lên! Tôi biết bạn có thể làm được!' - khuyến khích ai đó
2. Tạm dịch:'Nếu tôi là bạn, tôi sẽ ngủ nhiều một chút'. - đưa lời khuyên cho ai đó
3. Tạm dịch:'Bạn chắc hẳn thực sự thất vọng' - đồng cảm với ai đó
4. Tạm dịch:'Giữ bình tĩnh. Mọi thứ sẽ ổn thôi' - đảm bảo với ai đó
5. Tạm dịch:' Tôi hiểu cảm giác của bạn thế nào' - đồng cảm với ai đó
6. Tạm dịch:' Làm tốt lắm! Bạn đã làm thực sự tốt!' - khuyến khích ai đó
A: Today, I feel happy and motivated. My English teacher gave me 10 marks for my test. Finally, I could raise my scores because I practise English regularly on the website Vungoi.com.
B: Well done! You did a really great job!
Tạm dịch:
A: Hôm nay tớ cảm thấy rất vui. Cô giáo Tiếng Anh cho tớ 10 điểm trong bài kiếm tra đấy. Cuối cùng thì tớ cũng nâng được điểm số nhớ chăm chỉ luyên tập Tiếng Anh trên website Vung.oi
B: Tuyệt vời! Cậu thực sự đã làm rất tốt!
chúng tôi