Giải Bài Tập Sbt Hóa 9 Bài 2: Một Số Oxit Quan Trọng
Kim loại M tác dụng với dung dịch HCl sinh ra khí hiđro, dẫn khí hiđro đi qua oxit của kim loại N nung nóng. Oxit này bị khử cho kim loại N. M và N là
A. đồng và chì
B. chì và kẽm
C. kẽm và đồng
D. đồng và bạc
Tính chất hóa học của một số oxit quan trọng.
Các phương trình hoá học:
Đáp án cần chọn là C
Cặp kim loại kẽm và đồng (M là Zn, N là Cu)
Canxi oxit tiếp xúc lâu ngày với không khí sẽ bị giảm chất lượng. Hãy giải thích hiện tượng này và minh hoạ bằng phương trình hoá học.
Xem lại tính chất hóa học của CaO
- Tác dụng với nước
- Tác dụng với axit tạo thành muối và nước.
- Tác dụng với oxit axit tạo thành muối.
CaO là oxit bazơ tác dụng với oxit axit CO 2 trong không khí, tạo ra CaCO 3 (đá vôi).
Phương trình hóa học
Viết các phương trình hoá học thực hiện những chuyển đổi hoá học theo sơ đồ sau:
Xem lại tính chất hóa học của một số oxit quan trọng.
CaO là oxit bazơ, P 2O 5 là oxit axit. Chúng đều là những chất rắn, màu trắng. Bằng những phương pháp hoá học nào có thể giúp ta nhận biết được mỗi chất trên ?
Dựa vào tính chất hóa học khác nhau của oxit axit và oxit bazơ.
Cho mỗi chất tác dụng với H 2 O, sau đó thử dung dịch bằng quỳ tím.
Cho mỗi chất tác dụng với H 2 O, sau đó thử dung dịch bằng quỳ tím.
CaO tan trong nước tạo ra dung dịch Ca(OH) 2 là dung dịch bazơ làm quỳ tím đổi sang màu xanh
P 2O 5 tan trong H 2O tạo ra dung dịch H 3PO 4 là axit làm quỳ tím đổi sang màu đỏ
Một loại đá vôi chứa 80% CaCO 3. Nung 1 tấn đá vôi loại này có thể thu được bao nhiêu kg vôi sống CaO, nếu hiệu suất là 85% ?
Tính toán theo phương trình hóa học. Chú ý đến phản ứng có hiệu suất.
({m_{CaC{O_3}}} = dfrac{{80} }{{100}} times 1000 = 800(kg))
m CaO = 800 x 56/100 = 448(kg)
Khối lượng CaO thực tế: m CaO = 448x85/100 = 380,8 (kg)
Để tôi vôi, người ta đã dùng một khối lượng nước bằng 70% khối lượng vôi sống. Hãy cho biết khối lượng nước đã dùng lớn hơn bao nhiêu lần so với khối lượng nước tính theo phương trình hoá học.
Vôi sống là CaO. Viết phương trình hóa học của CaO tan trong nước và tính toán.
Theo phương trình hoá học: 56 kg CaO tác dụng với 18 kg H 2 O.
Thực tế thì khối lượng H 2 O dùng để tôi vôi sẽ là: 56x70/100 = 39,2(kg)
Khối lượng nước đã dùng lớn hơn là: 39,2/18 ≈ 2,2 (lần)
Cho 8 gam lưu huỳnh trioxit (SO 3) tác dụng với H 2O, thu được 250 ml dung dịch axit sunfuric (H 2SO 4)
a) Viết phương trình hoá học.
b) Xác định nồng độ mol của dung dịch axit thu được.
Viết phương trình hóa học xảy ra và tính theo phương trình hóa học.
a) Phương trình hoá học:
b) Nồng độ mol của dung dịch H 2SO 4:
Theo phương trình hoá học:
C Mdd H2SO4 = 1000x0,1/250 = 0,4M
Dẫn 1,12 lít khí lưu huỳnh đioxit (đktc) đi qua 700 ml dung dịch Ca(OH) 2 0,1M.
a) Viết phương trình hoá học.
b) Tính khối lượng các chất sau phản ứng.
Viết phương trình hóa học xảy ra và tính theo phương trình hóa học.
a) Phương trình hoá học:
b) Khối lượng các chất sau phản ứng:
Số mol các chất đã dùng:
nSO 2 = 1,12 : 22,4 = 0,05 mol; nCa(OH) 2 = 0,1x700/1000 = 0,07 mol
Theo phương trình hoá học, lượng Ca(OH) 2 đã dùng dư. Do đó khối lượng các chất sau phản ứng được tính theo lượng SO 2.
0,05 mol SO 2 tác dụng với 0,05 mol Ca(OH) 2 sinh ra 0,05 mol CaSO 3 và dư 0,07 - 0,05 = 0,02 (mol) Ca(OH) 2.Khối lượng các chất sau phản ứng là:
mCaSO 3 = 120.0,05 = 6 (gam)
mCa(OH) 2 = 74.0,02 = 1,48 (gam)
Có các chất sau:
A. CuO
C. CO
Hãy chọn những chất thích hợp trong các chất trên điền vào chỗ trống trong các sơ đồ phản ứng sau:
Xem lại tính chất hóa học của oxit.
3. CuO
Nung nóng 13,1 gam một hỗn hợp gồm Mg, Zn, Al trong không khí đến phản ứng hoàn toàn thu được 20,3 gam hỗn hợp gồm MgO, ZnO, Al 2O 3. Hoà tan 20,3 gam hỗn hợp oxit trên cần dùng V lít dung dịch HCl 0,4M.
a) Tính V.
b) Tính khối lượng muối clorua tạo ra.
Viết phương trình hóa học, nhận xét mối quan hệ giữa số mol axit và nước.
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng để tính toán nhanh hơn.
a) Ta có sơ đồ chuyển hoá:
Ta có khối lượng O 2 đã phản ứng: mO 2 = 20,3 - 13,1 = 7,2 (g)
Khối lượng oxi trong H 2 O tạo thành khi oxit tác dụng với dung dịch HCl là 7,2 gam
⇒ nH 2 O = 7,2/16 = 0,45 mol
⇒ n HCl = 2nH 2 O = 2.0,45 = 0,9 mol
⇒ V HCl = 0,9/0,4 = 2,25l
⇒ 20,3 + 0,9.36,5 = m muoi + 0,45.18
⇒ m muoi = 45,05g