Ôn Tập Học Kì 2 Vật Lý 8
$s=frac{A}{F}$
$h=frac{A}{p}$
Trong đó : A là công cơ học ( J)
F;P là lực tác dụng lên vật ( N)
Không một Máy cơ đơn giản nào cho ta lợi về công, được lợi bao nhiêu lần về lực thì thiệt bấy nhiêu lần về đường đi (và ngược lại).
Công suất được xác định bằng công thực hiện trong một đơn vị thời gian.
Trong đó : P là công suất, đơn vị W
(1 W=1 J/s,1 KW=1000 W, 1MW=1000000 W ).
A là công thực hiện, đơn vị J.
t là thời gian thực hiện công đó, đơn vị (s) (giây).
Động năng và thế năng là hai dạng của cơ năng.
Cơ năng của một vật bằng tổng thế năng và động năng của nó.
Các chất được cấu tạo từ các hạt riêng biệt gọi là nguyên tử phân tử
giửa các phân tử nguyên tử có khoảng cách
Các nguyên tử, phân tử chuyển động hỗn độn không ngừng.
Nhiệt độ của vật càng cao thì các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh.
Khi đổ hai chất lỏng khác nhau vào cùng một bình chứa, sau một thời gian hai chất lỏng tự hòa lẫn vào nhau. Hiện tượng này gọi là hiện tượng khuếch tán.
Có hiện tượng khuếch tán là do các nguyên tử, phân tử có khoảng cách và chúng luôn chuyển động hỗn độn không ngừng.
Hiện tượng khuếch tán xảy ra càng nhanh khi nhiệt độ càng tăng.
Nhiệt năng của một vật là tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật.
Nhiệt năng của vật có thể thay đổi bằng hai cách:
- Nhiệt lượng là phần nhiệt năng mà vật nhận được hay mất bớt đi trong quá trinh truyền nhiệt.
- Đơn vị của nhiệt năng là Jun (kí hiệu J).
Nhiệt năng có thể truyển từ phần này sang phần khác của một vật, từ vật này sang vật khác bằng hình thức dẫn nhiệt.
Chất rắn dẫn nhiệt tốt. Trong chất rắn, kim loại dẫn nhiệt tốt nhất.
Chất lỏng và chất khí dẫn nhiệt kém.
Đối lưu là sự truyền nhiệt bằng các dòng chất lỏng và chất khí, đó
Bức xạ nhiệt là sự truyền nhiệt bằng các tia nhiệt đi theo đường thẳng.
Bức xạ nhiệt có thể xảy ra cả ở trong chân không.
- Nhiệt lượng là phần nhiệt năng mà vật nhận được hay mất bớt đi.
- Nhiệt lượng vật cần thu vào để nóng lên phụ thuộc vào , của vật và của chất làm vật.
Công thức tính nhiệt lượng thu vào : hay
Q: Nhiệt lượng vật thu vào, đơn vị J.
M : Khối lượng của vật, đơn vị kg.
$Delta t$ : Độ tăng nhiệt độ, đơn vị $^{circ }C$ hoặc $^{circ }K$ (Chú ý: $Delta t =t_{1}-t_{2}$).
C : Nhiệt dung riêng, đơn vị J/kg.K.
Miếng đồng cọ xát trên mặt bàn nóng lên do thực hiện công. Miếng đồng không nhận nhiệt lượng để nóng lên mà nóng lên nhờ thực hiện công.
a. Nói công suất của máy là 1200W. Số đó cho ta biết điều gì?
b. Lực kéo 200N làm vật dịch chuyển quãng đường 1,8km trong thời gian 30 phút. Tính công và công suất của lực kéo đó ?
a. Trong 1s máy đó thực hiện công là 1200J
b. Đổi S = 1,8km = 1800m; t = 30 phút = 1800s
Công suất: P = $frac{A}{t}$= 200 (W)
a. Tính công kéo vật lên theo mặt phẳng nghiêng khi không có ma sát?
b. Tính lực kéo vật lên theo mặt phẳng nghiêng khi không có ma sát?
c. Thực tế có ma sát lực kéo vật là F' = 150N. Tính hiệu suất của mặt phẳng nghiêng?
Khi không có ma sát, công đưa vật lên theo phương thẳng đứng bằng công kéo vật lên theo mặt phẳng nghiêng: A = P.h = F.l = 492 2 = 984 (J)
b. Lực kéo vật theo mặt phẳng nghiêng khi không có ma sát: F = $frac{A}{l}$
Thay số: F = $frac{984}{8}$ = 123 (N)
c. Hiệu suất của mặt phẳng nghiêng là: H = $frac{Ph}{F^{'}l}$.100%
A. 100J B. 1000J
C. 500J D. 200J
A. Chỉ những vật có nhịêt độ cao mới có nhiệt năng.
B. Chỉ những vật có khối lượng lớn mới có nhiệt năng.
C. Chỉ những vật có nhiệt độ thấp mới có nhiệt năng.
D. Bất kì vật nào dù nóng hay lạnh cũng có nhiệt năng.
A. Nhiệt độ của vật B. Nhiệt năng của vật
C. Nhiệt lượng của vật D. Cơ năng của vật.
A. Ô tô đang đứng yên bên đường
C. Lò xo để tự nhiên ở độ cao so với mặt đất
D. Lò xo bị nén đặt ngay trên mặt đất.
A. Nhiệt năng của vật tăng lên.
B. Khoảng cách giữa các phân tử tăng lên.
C. Kích thước nguyên tử, phân tử tăng lên.
D. Thể tích của vật tăng lên.
.Một thùng đựng đầy nứơc cao 80 cm. Áp suất tại điểm A cách đáy 20 cm là bao nhiêu? Biết trọng lượng riêng của nước là 10000 N / m 3.
Hãy chọn đáp án đúng.
.Khi đặt ống Tôrixenli ở chân một quả núi , cột thủy ngân có độ cao 752mm. Khi đặt nó ở ngọn núi, cột thủy ngân cao 708mm. Tính độ cao của ngọn núi so với chân núi. Biết rằng cứ lên cao 12m thì áp suất khí quyển giảm 1mmHg.
Hãy chọn đáp án đúng.
.Một thợ lặn đang lặn ở độ sâu 80m dưới mặt biển. Áp lực tổng cộng mà tấm kính cửa nhìn trên bộ áo lặn phải chịu là bao nhiêu? Biết diện tích tấm kính là 2,5 dm 2, áp suất bên trong bộ áo lặn là 150000 N / m 2, trọng lượng riêng của nước biển là 10300 N/ m 3.
Hãy chọn đáp án đúng.
7.C 8.