Full Giải Bài Tập Chương 4 Nguyên Lý Kế Toán
10:29:55 05-03-2024
Tại công ty Sao Mai kinh doanh sản phẩm X mới thành lập ngày 1/1 có các nghiệp vụ sau trong tháng 1:
- Chủ sở hữu góp vốn vào công ty 2.000 triệu đồng bằng tiền gửi ngân hàng
- Rút 500 triệu đồng từ tài khoản ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt.
- Công ty vay ngân hàng VCB 1.000 triệu đồng cho 5 năm, lãi suất 12% năm, trả lãi 3 tháng một lần vào cuối mỗi quý.
- Công ty chi tiền mặt tạm ứng cho cán bộ đi mua sắm công cụ dụng cụ 50 triệu đồng
- Công ty trả trước tiền thuê nhà làm cửa hàng cho 3 tháng là 60 triệu đồng bằng tiền mặt.
- Công ty thuê nhà làm văn phòng, giá thuê mỗi tháng là 10 triệu đồng, thanh toán cuối mỗi tháng bằng tiền gửi ngân hàng.
- Mua 100 sản phẩm X có giá mua là 1.000 triệu đồng,thuế GTGT được khấu trừ 10% từ người bán (A). Công ty đã thanh toán ½ bằng tiền gửi ngân hàng, ½ còn lại nợ. Hàng mua đang đi đường.
- Toàn bộ lô hàng ở nghiệp vụ trên đã về nhập kho đủ.
- Mua 50 sp X với giá mua là 545 triệu đồng, thuế GTGT được khấu trừ 10%, chưa thanh toán cho người bán (A).
- Chi phí vận chuyển lô hàng trên về đến kho là 5 triệu, đã thanh toán bằng tiền mặt.
- Thanh toán cho người bán (A) toàn bộ số tiền nợ bằng tiền gửi ngân hàng
- Bán đi 40 sản phẩm X với giá bán 20 triệu đồng/sp (giá chưa thuế, thuế GTGT 10%) cho người mua (B). Người mua (B) thanh toán ½ bằng chuyển khoản, ½ còn lại nợ.
- Chi phí vận chuyển hàng đi bán là 5 triệu, đã thanh toán bằng tiền mặt.
- Xác định chi phí giá vốn hàng bán cho lô hàng 40 sp X biết rằng công ty Sao Mai áp dụng phương pháp bình quân gia quyền để xác định giá trị hàng xuất kho.
- Người mua (B) thanh toán toàn bộ tiền hàng vào tài khoản tiền gửi ngân hàng của doanh nghiệp.
- Bán đi 30 sp X với giá bán 19 triệu đồng/sp (giá chưa thuế, thuế GTGT 10%) cho người mua (C). Người mua (C) nợ chưa thanh toán.
- Xác định chi phí giá vốn hàng bán cho lô hàng 30 sps X trên biết rằng công ty Sao Mai áp dụng phương pháp bình quân gia quyền để xác định giá trị hàng xuất kho.
- Người mua (C) trả lại 5 sản phẩm ko đúng quy cách mẫu mã, trừ vào tiền còn nợ.
- Giá trị hàng nhận về từ người mua (C)
- Người mua (B) đặt hàng 60 sp X, ứng trước cho công ty 500 triệu đồng bằng tiền mặt
- Giao hàng 60 sp X với giá bán 19 triệu đồng/sp, thuế GTGT 10%, cho người mua (B). Số tiền còn lại ông (B) nợ chưa thanh toán.
- Cán bộ của doanh nghiệp dùng tiền tạm ứng mua 3 máy tính về nhập kho với giá 12 triệu đồng/máy, thuế GTGT được khấu trừ 10%
- Cán bộ hoàn lại tiền thừa tiền tạm ứng bằng tiền mặt.
- Xuất kho đưa 3 máy tính vào sử dụng, 1 chiếc ở cửa hàng, 2 chiếc ở văn phòng. Thời gian sử dụng ước tính là 24 tháng.
- Mua 1 oto để vận chuyển hàng hoá đi bán với giá là 500 triệu đồng, thuế GTGT đc khấu trừ 10%, thanh toán toàn bộ bằng tiền gửi ngân hàng.
- Chi phí lắp đặt, chạy thử xe lần đầu là 5 triệu, lệ phí đăng ký xe là 5 triệu, đã thanh toán bằng tiền mặt. Công ty ước tính sử dụng xe trong thời gian 5 năm.
- Đặt hàng 70 sp X từ người bán (A), ứng trước cho ông (A) 200 triệu đồng bằng tiền mặt
- Chi phí tiền lương phải trả cho người lao động ở bộ phận bán hàng là 60 triệu đồng, bộ phận quản lý doanh nghiệp là 30 triệu đồng.
- Chi phí tiền điện nước trong tháng là 10 triệu đồng, trong đó 4 triệu ở bộ phận quản lý, 6 triệu ở bộ phận bán hàng, chưa thanh toán.
- Cuối tháng, xác định rằng người mua (B) đủ điều kiện nhận chiết khấu thương mại 10% trên tổng giá trị hàng đã mua trong tháng. Khoản chiết khấu được trừ vào nợ phải thu từ ông (B)
- Điều chỉnh các khoản chi phí trong tháng
- Chi phí khấu hao của xe oto cho tháng 1
- Chi phí thuê cửa hàng tháng 1
- Chi phí thuê văn phòng tháng 1
- Chi phí sử dụng công cụ dụng cụ tháng 1
- Chi phí lãi vay tháng 1
1.
Nợ TK 112: 2.000
Có TK 411: 2.000
2.
Nợ TK 111: 500
Có TK 112: 500
3.
Nợ TK 112: 1.000
Có TK 341: 1.000
4.
Nợ TK 141: 50
Có TK 111: 50
5.
Nợ TK 242: 60
Có TK 111: 60
6.
không định khoản, cuối tháng định khoản
7.
Nợ TK 151: 1.000
Nợ TK 133: 100
Có TK 112: 550
Có TK 331(A): 550
8.
Nợ TK 156: 1.000
Có TK 151: 1.000
9.
Nợ TK 156: 10
Nợ TK 133: 1
Có TK 112: 11
10.
Nợ TK 156: 545
Nợ TK 133: 54,5
Có TK 331 (A): 599,5
11.
Nợ TK 156: 5
Có TK 111: 5
12.
Nợ TK 331 (A): 1149,5
Có TK 112: 1149,5
13.
Nợ TK 112: 440
Nợ TK 131 (B): 440
Có TK 511: 800
Có TK 3331: 80
14.
Nợ TK 641: 5
Có TK 111: 5
15.
Nợ TK 632: 416
Có TK 156: 416
16.
Nợ TK 112: 440
Có TK 131 (B): 440
17.
Nợ TK 131 ( C): 627
Có TK 511: 570
Có TK 3331: 57
18.
Nợ TK 632: 312
Có TK 156: 312
19.
Nợ TK 521: 95
Nợ TK 3331: 9,5
Có Tk 131 ( C): 104,5
20.
Nợ TK 156: 52
Có TK 632: 52
21.
Nợ TK 111: 500
Có TK 131 (B): 500
22.
Nợ TK 131 (B): 1254
Có TK 511: 1140
Có TK 3331: 114
23.
Nợ TK 153: 36
Nợ TK 133: 3,6
Có TK 141: 39,6
24.
Nợ TK 111: 10,4
Có Tk 141: 10,4
25.
Nợ TK 242 (CCDC): 36
Có TK 153: 36
26.
Nợ TK 211: 500
Nợ TK 133: 50
Có Tk 112: 550
27.
Nợ TK 211: 10
Có TK 111: 10
28.
Nợ TK 331 (A): 200
Có Tk 111: 200
29.
Nợ TK 641: 60
Nợ TK 642: 30
Có TK 334: 90
30.
Nợ TK 642: 4
Nợ TK 641: 6
Có TK 335: 10
31.
Nợ TK 521: 194
Nợ TK 3331: 19,4
Có TK 131 (B): 213,4
32.1
Nợ TK 641: 8,5
Có TK 214: 8,5
32.2
Nợ TK 641: 20
Có TK 242: 20
32.3
Nợ TK 642: 10
Có TK 112: 10
32.4
Nợ TK 641: 0,5
Nợ TK 642: 1
Có TK 242: 1,5
32.5
Nợ TK 635: 10
Có TK 335: 10
-----------------------------------------------------------------------------
Gửi về hòm thư: info@onthisinhvien.com
Tiêu đề thư: Nguyên lý kế toán - Ký hiệu trường
Nội dung thư: Em xin nhờ đội ngũ hỗ trợ giải đáp đề thi/bài kiểm tra/...
Chúc các em sinh viên học tốt và thi tốt
tại xây dựng khóa học ôn thi dành cho sinh viên
Đối tượng: Sinh viên có điểm số xuất sắc, giỏi trong một môn học nhất định.
Vui lòng liên hệ:
Giám đốc: Đỗ Văn Hưng
Phone: 0947 0909 81
Fb cá nhân
Gửi về hòm thư: info@onthisinhvien.comTiêu đề thư: Nguyên lý kế toán - Ký hiệu trườngNội dung thư: Em xin nhờ đội ngũ hỗ trợ giải đáp đề thi/bài kiểm tra/...Chúc các em sinh viên học tốt và thi tốttạixây dựng khóa học ôn thi dành cho sinh viênĐối tượng: Sinh viên có điểm số xuất sắc, giỏi trong một môn học nhất định.Vui lòng liên hệ:Giám đốc: Đỗ Văn HưngPhone: 0947 0909 81