Giải Sách Bài Tập Tiếng Anh Lớp 6 Unit 9
Để việc luyện tập ở nhà được tốt các em học sinh hãy tham khảo cho mình cách học từ vựng hiệu quả để có thể nhớ lâu và sử dụng một cách thành thạo.
Ví dụ như các em có thể tham khảo và tìm hiểu Điều này sẽ giúp các em có nhiều kiến thức và vận dụng vào việc làm bài tập. Nếu có trong tay một vốn từ vựng phong phú, việc học cũng như khả năng cải thiện các kĩ năng khác cũng trở nên dễ dàng và tiết kiệm thời gian hơn rất nhiều đối với các em.
[Đặt các tính từ vào khung Tích cực hoặc Tiêu cực]
- Positive [ tích cực]: exciting ( thú vị), new(mới), beautiful(xinh đẹp), amazing ( đáng kinh ngạc), strange ( mới lạ)
- Negative [ tiêu cực]: polluted ( bị ô nhiễm), boring ( nhàm chán), ugly ( xấu xí), noisy ( ồn ào), terrific ( khủng khiếp), stormy ( có bão), dangerous ( nguy hiểm).
- cosy house: What a cosy house!/The house is so cosy!
Giải thích: Sử dụng cấu trúc câu cảm thán What (a/an/the) + adj + danh từ !
Thật là một ngôi nhà ấm cúng!
- good news: What good news!/The news is so good!
Giải thích: Sử dụng cấu trúc câu cảm thán What (a/an/the) + adj + danh từ !
Thật là tin tốt lành!
- lovely surprise: What a lovely surprise!/The surprise is so lovely!
Giải thích: Sử dụng cấu trúc câu cảm thán What (a/an/the) + adj + danh từ !
Thật là điều bất ngờ dễ thương!
- wonderful weather: What wonderful weather!/The weather is so wonderful!
Giải thích: Sử dụng cấu trúc câu cảm thán What (a/an/the) + adj + danh từ !
Thời tiết thật tuyệt vời!
- quiet town: What a quiet town!/The town is so quiet!
Giải thích: Sử dụng cấu trúc câu cảm thán What (a/an/the) + adj + danh từ !
Thật là một thị trấn yên bình!
- long article: What a long article!/The article is so long!
Giải thích: Sử dụng cấu trúc câu cảm thán What (a/an/the) + adj + danh từ !
Thật là một bài báo dài!
- lovely music: What lovely music!/The music is so lovely!
Giải thích: Sử dụng cấu trúc câu cảm thán What (a/an/the) + adj + danh từ !
Âm nhạc thật hay!
- big river: What a big river!/The river is so big!
Giải thích: Sử dụng cấu trúc câu cảm thán What (a/an/the) + adj + danh từ !
Dòng sông lớn thật!
- expensive car: What an expensive car!/The car is so expensive!
Giải thích: Sử dụng cấu trúc câu cảm thán What (a/an/the) + adj + danh từ !
Thật là một chiếc ô tô đắt tiền!
- clever girl: What a clever girl!/The girl is so clever!
Giải thích: Sử dụng cấu trúc câu cảm thán What (a/an/the) + adj + danh từ !
Thật là một cô gái thông minh!
Đáp án: This is building in the city.
Giải thích: Sử dụng cấu trúc câu so sánh nhất với tính từ ngắn
Đây là tòa nhà cao nhất thành phố.
Đáp án: Phục is student in the class
Giải thích: Sử dụng cấu trúc câu so sánh nhất với tính từ dài
Phúc là học sinh thông minh nhất lớp.
Đáp án:My cat is cat in the village.
Giải thích: Sử dụng cấu trúc câu so sánh nhất với tính từ ngắn
Con mèo của tôi là con mèo thân thiện nhất làng.
Đáp án:That is novel I have ever read.
Giải thích: Sử dụng cấu trúc câu so sánh nhất với tính từ dài
Đó là quyển tiểu thuyết hay nhất mà tôi từng tôi từng đọc.
Đáp án:She is woman I have ever met.
Giải thích: Sử dụng cấu trúc câu so sánh nhất với tính từ dài
Cô ấy là người phụ nữ thú vị nhất mà tôi từng gặp.
Đáp án:They think Da Lat is place they have ever visited.
Giải thích: Sử dụng cấu trúc câu so sánh nhất với tính từ dài
Họ nghĩ Đà Lạt là nơi đẹp nhất mà họ từng đến.
Đáp án:That is traffic I have ever seen!
Giải thích: Sử dụng cấu trúc câu so sánh nhất với tính từ ngắn
Đó là tình trạng giao thông nặng nề nhất mà tôi từng thấy.
Đáp án:London is city that I have ever visited in Europe
Giải thích: Sử dụng cấu trúc câu so sánh nhất với tính từ ngắn
Luân Đôn là thành phố nhộn nhịp nhất mà tôi từng đến ở châu Âu.
Đáp án:It is poem that I have ever read.
Giải thích: Sử dụng cấu trúc câu so sánh nhất với tính từ dài
Đó là bài thơ khó quên nhất mà tôi từng đọc.
Đáp án:This is movie they have ever watched.
Giải thích: Sử dụng cấu trúc câu so sánh nhất với tính từ dài
Đây là bộ phim hoang mang nhất mà họ từng xem
Tạm dịch:Tuấn Anh chưa bao giờ nhìn thấy hươu cao cổ
Tạm dịch: Châu chưa bao giờ bơi trong biển
Tạm dịch: Phong chưa bao giờ chơi Angry Birds
- Huong has never travelled by airplane.
Tạm dịch: Hương chưa bao giờ đi máy bay.
Tạm dịch: Giang chưa bao giờ đến Cần Thơ.
Tạm dịch: Mai chưa bao giờ xem phim 3D.
Tạm dịch: Thu chưa bao giờ ăn ốc.
Tạm dịch: Lan chưa bao giờ ở khách sạn.
- Minh has never climbed Mount Fansipan.
Tạm dịch:Minh chưa bao giờ leo núi Phan-xi-pang
Tạm dịch: Linh chưa bao giờ lên tivi.
Tạm dịch:
Tạm dịch: Tôi chưa bao giờ thấy bông hoa nào lớn như vậy
Tạm dịch:
Tạm dịch:
Tạm dịch: Anh ấy chưa bao giờ gặp cô ấy trước đó
Have you seen the latest Batman movie?
Tạm dịch:
Has he been to Japan?
Tạm dịch:
Have you ever taken the train from Ha Noi to Hue?
Tạm dịch:
Đáp án: So you ask me if I that movie about Ha Noi?
Đáp án: Yes, I - it many times.
Đáp án: In fact I Ha Noi 3 times.
Đáp án: I many amazing people there.
Đáp án: Some of them my good friends.
Đáp án: I Ha Noi Pho, (7. drink) Ha Noi coffee, and (8. walk) ... on those streets soaked with hoa sua.
Đáp án: I (6. eat) Ha Noi Pho, Ha Noi coffee, and (8. walk) ... on those streets soaked with hoa sua.
Đáp án: I (6. eat) Ha Noi Pho, (7. drink) Ha Noi coffee, and on those streets soaked with hoa sua.
Đáp án: I some shopping in its lively Old Quarter
Đáp án: and the sun setting on the beautiful West Lake.
Vậy bạn hỏi tôi rằng tôi có xem phim đó về Hà Nội không? Có, tôi đã xem nó nhiều lần. Thật ra tôi đã đến Hà Nội 3 lần. Tôi thích nó nhiều đến nỗi mà tôi luôn muốn quay lại nơi đây. Tôi đã gặp nhiều người rất thú vị ở đây. Nhiều trong số họ đã trở thành bạn tốt của tôi. Tôi đã ăn phở Hà Nội, uống cà phê Hà Nội và đi bộ trên những con đường ngập tràn hoa sữa.Tôi đã đi mua sắm ở khu phố cổ và ngắm mặt trời lặn trên Hồ ; Tây xinh đẹp.
- Cô Bạch Tuyết thích những cánh diều đang bay.
Những cánh diều trên bầu trời.
Không có hoa.
Tôi không muốn ở nhà một mình.
It's time for my wife
to drive to buy wine
when the light is bright
and she smiles like flying kites.
Muốn nói tốt tiếng Anh thì các em cần luyện nghe tiếng Anh nhiều hơn. Việc luỵên nghe là cách tốt nhất
Em có thể miêu tả một nơi ( thành phố/ thị trấn/ làng mạc) nơi em sống với 3 đến 5 tính từ. Đưa ra lý do.
Ví dụ: yên tĩnh, xinh đẹp, tuyệt vời
Thị trấn nơi tôi sống thì yên tĩnh.( Không có nhiều người và nhiều giao thông)
Nó cũng đẹp nữa ( Tôi thích những ngôi nhà nhỏ và cái hồ)
Tôi nghĩ nó là một thị trấn tuyệt vời ( bởi vì thời tiết đẹp và con người thân thiện)
Adjectives: comfortable, noisy, convenient, boring.
The neighborhood where I live is so noisy. ( There are many new houses are under construction and I can't sleep well at weekends.)
But, it is very convenient because it's near the market and stores. ( I can buy anything easily and fast.)
Although it's boring ( People go to work all day and seldom we see each other to talk), I still love my room because it's very comfortable and cozy.
- climbing a mountain
- cooking a meal yourself
- playing a game in the rain
- eating snails
- travelling by bus to school
[ Bạn đã bao giờ làm những việc này chưa? Thay phiên nhau hỏi và trả lời. Nhớ mô tả trải nghiệm]
- tự tay nấu một bữa ăn
- chơi trò chơi trong mưa
- đi học bằng xe buýt
Đáp án: famous (nổi tiếng)
Considered Viet Nam's most seaside resort town,
Đáp án: Nha Trang attracts not only with its beautiful beaches
Giải thích: tourists (du khách)
Đáp án: but also with its atmosphere of a young, growing city.
Giải thích: exciting (thú vị)
Đáp án: If you visit Nha Trang during the period of January to August you will the most wonderful weather for (5) and sunbathing.
Giải thích: experience (kinh nghiệm)
Đáp án: If you visit Nha Trang during the period of January to August you will the most wonderful weather for and sunbathing.
Giải thích: swimming (bơi lội)
Đáp án: The town is also well-known for its including dishes made from fresh fish, crabs, and lobsters.
Giải thích: seafood (đồ hải sản)
Được xem là thị trấn du lịch nghỉ mát bên bờ biển nổi tiếng nhất Việt Nam, Nha Trang thu hút du khách không những với những bãi biển đẹp mà còn bầu không khí sôi nổi của 1 thành phố trẻ đang phát triển. Nếu bạn đến Nha Trang trong khoảng thời gian từ tháng 1 đến tháng 8 bạn sẽ trải nghiệm thời tiết tuyệt vời nhất để đi bơi và tắm nắng. Thị trấn cũng nổi tiếng với hải sản, bao gồm các món ăn được chế biến từ cá, cua và tôm hùm tươi.
Giải thích: . LEICESTER SQUARE, LONDON Leicester Square is the cinema centre of London. It is claimed that the Square has the cinema with the largest screen and the cinema with the most seats (over 1600)
Quảng trường Leicester nổi tiếng nhất về
Giải thích: This cinema often shows films a few weeks later than some of the others,
Những bộ phim ở Hoàng tử Charles thường được trình chiếu
Giải thích: his could be the place for you. Leicester Square is also where the stars come out at night.
Những ngôi sao đến quảng trường Leicester về đêm để
Quảng trường Leicester là trung tâm chiếu phim của Luân Đôn. Người ta thường bảo rằng quảng trường có rạp chiếu phim với màn hình lớn nhất và có nhiều chỗ ngồi nhất ( hơn 1600).
Rạp chiếu phim nổi tiếng nhất Odeon ở phía đông của quảng trường. Odeon có máy chiếu kỹ thuật số đầu tiên ở châu Âu (1999), và là rạp chiếu phim chỉ có 1 màn hình lớn nhất nước Anh. Rạp chiếu phim này có thể chứa 1683 người được sắp xếp theo hình trong và theo hàng. Empire, cái ở phía bắc của quảng trường là rạp chiếu phim lớn thứ 2, với 1330 chỗ ngồi ở nhà hát chính, cũng như 8 màn hình nhỏ hơn.
Rạp chiếu phim rẻ nhất ở quảng trường Leicester là Hoàng tử Charles. Rạp này thường chiếu những bộ phim sau các rạp khác một vài tuần, vì vậy nếu bạn không ngại bị cho là đi sau thời đại và muốn tiết kiệm tiền đây là nơi dành cho bạn.
Quảng trường Leicester cũng là nơi các ngôi sao đến về đêm. Mọi người chờ đợi ( thường bên ngoài trời lạnh) và hy vọng họ có thể nhìn thấy Tom Cruise, Julia Robert hay Brad Pitt khi họ bước ra khỏi chiếc xe sang trọng để tham gia vào đêm công chiếu đầu tiên bộ phim mới của họ. Cẩn trọng những người hâm mộ đang hò hét!
C: Prince Charles
- We're/time/great/here/having/a/in Cambodia/!
We're having a great time here in Cambodia!
Tạm dịch: Chúng em đang có khoảng thời gian tuyệt vời ở Campuchia.
The weather has been lovely.
Tạm dịch: Thời tiết dễ chịu.
Tạm dịch: Thức ăn ngon.
The local people are friendly.
Tạm dịch: Dân địa phương thân thiện.
- We've/Angkor Wat and Angkor Thom/visited/.
We've visited Angkor Wat and Angkor Thom.
Tạm dịch: Chúng em đã đến Angkor Wat và Angkor Thom.
They're so fabulous!
Tạm dịch: Chúng rất hùng vĩ.
: Send our love to Mum and Dad.
- Where are Ha and Phong? [ Hà và Phong đang ở đâu?]
They are in Cambodia
Giải thích: We're having a great time here in Cambodia!
- Do they like the weather and the food? Why? [ Họ có thích thời tiết và thức ăn ở đó không? Tại sao?]
Yes, they do, because the weather has been lovely and the food is good.
Giải thích: The weather has been lovely.
- What do Ha and Phong think about the local people? [ Hà và Phong nghĩ gì về dân địa phương?]
: They think the local people are friendly.
Giải thích: The local people are friendly.
- What have Ha and Phong done? [ Hà và Phong đã làm gì?]
They have visited Angkor Wat and Angkor Thom.
Giải thích: We've visited Angkor Wat and Angkor Thom.
- Do they like it? How do you know? [ Họ có thích nó không? Làm sao bạn biết?]
Yes, they do, because they say the temples are fabulous.
Giải thích: They're so fabulous!
Giải thích: Sun (mặt trời)
Giải thích: white sand (cát trắng)
Giải thích: wish (mong ước)
Ted thân mến,
Đây là Nha Trang! Mình đang có khoảng thời gian rất vui ở đây! Mặt trời đang chiếu nắng mọi lúc, và biển cũng sạch nữa: biển xanh và cát trắng! Hôm nay mình ăn cua. Chúng ngon lắm. Ngày mai mình sẽ đến đảo HÒn Tre. Mình ước mình bạn cũng ở đây.