Looking Back Unit 10 Lớp 9
Bài tập Looking Back thuộc : Unit 10 lớp 9
Task 1. Complete the sentences using the prompts provided.
Vinasat -1 là vệ tinh viễn thông đầu tiên của Việt Nam, cái đã được phóng vào năm 2008.
2. parabolic flight
Trải nghiệm trạng thái không trọng lực trên chuyến bay mô phỏng là một phần của chương trình đào tạo phi hành gia.
3. habitable
Năm 2024 NASA đã khám phá một hành tinh giống Trái Đất cái mà có thể sinh sống được vì nó có những điều kiện phù hợp để cung cấp nước và thậm chí có sự sống.
4. attach
Ở ISS các phi hành gia phải dính chặt họ lại với nhau để mà họ không trôi lơ lửng xung quanh.
5. spacecraft
Rẻ hơn để xây một tàu vũ trụ không người lái so với có người lái.
6. meteorites
Một trong những mẩu thiên thạch lớn nhất trên Trái Đất là Hoba từ tây nam châu Phi, nặng khoảng 54,000kg.
2. d: quay quanh trái đất
3. e: trải nghiệm trạng thái không trọng lực
4. a: sống ở trạm ISS
5. c: tập luyện để trở thành phi hành gia
6. b: làm thí nghiệm
Anh ấy đã quét nhà.
2. He had made a cake.
Anh ấy đã làm bánh.
3. He had hung up balloons.
Anh ấy đã treo bóng lên.
4. He had bought candles.
Anh ấy đã mua nến.
5. He had selected a nice music playlist.
Anh ấy đã chọn 1 danh sách nhạc hay.
6. He had chosen a funny movie.
Anh ấy đã chọn một bộ phim hài hước.
Cô ấy đã vượt qua bài kiểm tra bơi lội.
2. She had learnt about the ISS.
3. She had taken parabolic flights.
Cô ấy đã thử những chuyến bay mô phỏng.
4. She had studied spacecraft systems.
Cô ấy đã nghiên cứu hệ thống tàu không gian.
5. She had experienced microgravity.
Cô ấy đã trải nghiệm trạng thái không trọng lực.
6. She had tried crew activities.
Cô ấy đã thử những hoạt động cùng phi hành đoàn.
Chuyến tham quan đến ISS là một trải nghiệm đầy thách thức mà bạn sẽ không bao giờ quên.
2.who
Bạn đã bao giờ trò chuyện với học sinh đã giành giải vô địch karate. Em ấy đây.
3.which
Bạn có từng nghe về Kepler -186 f? Nó là một hành tinh tương tự kích thước của Trái Đất.
4.X
"Người sao hỏa? Đó chính xác là bộ phim tôi đã đọc," Phúc nói.
5.where
Chúng ta có thể gặp nhau trong quán cà phê nơi chúng ta đã gặp nhau lần trước không?
6.that
Trở thành phi hành gia là một sự nghiệp cần nhiều tập luyện.
Tương tự, mỗi nhóm có thể chọn một người nổi tiếng ( không đề cập tên) và viết những câu dài nhất có thể với mệnh đề quan hệ cho nhóm khác đoán người đang được mô tả là ai.
Ví dụ: một cầu thủ
Đây là cầu thủ nước Anh.
người đã từng chơi cho MU
kết hôn với ca sĩ nổi tiếng
có 4 người con
Đó là David Beckham!
This is a male singer...
...who is a Canadian...
...who is born in 1994...
...who became the first artist to have 7 songs from a debut record chart on Billboard Hot 100...
...who has a famous single called "Baby"...
⇒ It's Justin Bieber!
- Did you have free time when you were on the ISS? What did you do in your free time?
- What food did you usually eat when you were on the ISS? Did the food taste good?
- How did you communicate with your family and friends? How often do you communicate with them?
- Did you have any problem with your teammates when working in the ISS? How did you solve these problems?
- What did you find most difficult when living in the ISS? How did you overcome this difficulty?
- Bạn có thời gian rảnh khi ở trên ISS không? Bạn đã làm gì trong thời gian rảnh?
- Thức ăn nào bạn thường ăn khi ở trên ISS? Thức ăn có ngon không?
- Làm thế nào bạn liên lạc với gia đình và bạn bè của bạn? Bạn có thường xuyên liên lạc với họ không?
- Bạn có gặp vấn đề gì với đồng đội khi làm việc trong ISS không? Làm thế nào bạn giải quyết những vấn đề này?
- Điều gì làm bạn cảm thấy khó khăn nhất khi sống trong ISS? Làm thế nào bạn vượt qua khó khăn này?