Cách Giải Bài Tập Về Các Định Luật Của Men Đen
Giả thiết cho biết tương quan trội - lặn và cho biết kiểu hình của P. Xác định kết quả lai ở thế hệ F 1 và F 2 về kiểu gen và kiểu hình.
- Bước 1: Qui ước gen (Nếu bài tập đã cho sẵn qui ước gen thì sử dụng qui ước gen đã cho)
- Bước 2: Xác định kiểu gen của P
- Bước 3: Viết sơ đồ lai
Ở chó lông ngắn trội hoàn toàn so với lông dài.
P : Lông ngắn thuần chủng x Lông dài, kết quả ở F 1 như thế nào trong các trường hợp sau đây?
Theo đề bài chó lông ngắn trội hoàn toàn so với lông dài.
Gọi A là gen qui định tính trạng lông ngắn, gen a qui định tính trạng lông dài.
- Þ P lông ngắn có kiểu gen AA hoặc Aa; lông dài có kiểu gen aa. Vì P thuần chủng nên kiểu gen lông ngắn là AA.
Sơ đồ lai: P t/c: Lông ngắn x lông dài
AA aa
G P: A a
F 1: Aa → Kiểu hình: 100% lông ngắn;
Giả thiết cho biết kết quả lai ở F 1 và F 2. Xác định kiểu gen và kiểu hình của P và viết sơ đồ lai.
- Bước 1: Xác định tương quan trội - lặn.
- Bước 2: Qui ước gen.
- Bước 3: Phân tích tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con để suy ra kiểu gen của bố mẹ.
- Bước 4: Viết sơ đồ lai và nhận xét kết quả.
Lưu ý: Nếu bài tập cho biết tương quan trội - lặn thì áp dụng luôn từ bước 2.
+ Tỉ lệ F 1 = 3:1 → cả 2 cơ thể P đều có kiểu gen dị hợp về cặp tính trạng đang xét, tính trội hoàn toàn.
+ F 1 đồng tính trội →ít nhất 1 cơ thể P đồng hợp trội; F 1 đồng tính lặn → cả 2 cơ thể P đều đồng hợp lặn.
+ Tỉ lệ F 1 = 1:1 → 1 cơ thể P có kiểu gen dị hợp, cơ thể P còn lại có kiểu gen đồng hợp lặn về cặp tính trạng đang xét.
- Xác định tương quan trội lặn, qui ước gen và lập sơ đồ lai kiểm chứng.
Bài 2/22 SGK: Ở cà chua, gen A quy định thân đỏ thẫm, gen a quy định thân xanh lục. Theo dõi sự di truyền màu sắc của thân cây cà chua, người ta thu được kết quả như sau:
P: Thân đỏ thẫm x Thân đỏ thẫm → F1: 75% đỏ thẫm : 25% xanh lục
Hãy chọn KG của P phù hợp với phép lai trên trong các công thức sau:
a) P: AA xAA b) P: AA x Aa c) P: AA x aa d) P: Aa x Aa
P: Thân đỏ thẫm x Thân đỏ thẫm → F1: 75% đỏ thẫm : 25% xanh lục
Hãy tìm kiểu gen của P
Xét tỉ lệ kiểu hình của F 1= đỏ thẫm : xanh lục = 75% : 25% = 3:1
- F 1 có tỉ lệ kiểu hình 3:1 → cả 2 cơ thể P đều có kiểu gen dị hợp: Aa (đỏ thẫm) x Aa (đỏ thẫm)
- Sơ đồ lai minh họa:
P: (đỏ thẫm) Aa x Aa (đỏ thẫm)
G P: A, a A, a
+ Kiểu gen: 1AA : 2Aa : 1aa
+ Kiểu hình: 3 đỏ thẫm : 1 xanh lục.
: Cho chó lông vàng trội hoàn toàn so với chó lông đen. Chó lông vàng lai với chó lông vàng. Cho biết F 1 như thế nào ? Biết màu lông chó do 1 gen quy định.
Ở cà chua, quả đỏ làtính trạng trội hoàn toàn so với quả vàng . Hãy lập sơ đồ lai để xác định kết quả về kiểu gen, và kiểu hình của con lai F 1 trong các trường hợp sau:
-P quả đỏ x quả đỏ -P quả đỏ x quả vàng -P quả vàng x quả vàng.
Cho biết ruồi giấm gen quy định độ dài cánh nằm trên NST thường và cánh dài là trội so với cánh ngắn. Khi cho giao phối 2 ruồi giấm P đều có cánh dài với nhau và thu được các con lai F 1
- Hãy lập sơ đồ lai nói trên.
- Nếu tiếp tục cho cánh dài F1 Lai phân tích kết quả sẽ như thế nào?
- Một cặp vợ chồng sinh được 2 đứa con: đứa con gái có tóc quăn, đứa con trai có tóc thẳng. Biết rằng người cha có tóc thẳng. Hãy tìm kiểu gen của mẹ và lập sơ đồ lai
- Một phụ nữ mang kiểu gen dị hợp muốn chắc chắn sinh con đều có tóc quăn thì kiểu gen và kiểu hình của người chồng phải như thế nào?
Cho cà chua quả đỏ thuần chủng lai với cà chua quả vàng. Viết sơ đồ lai từ P → .
Khi cho cà chua quả đỏ tự thụ phấn thu được kết quả như thế nào?
Ở cà chua, tính trạng màu quả do 1 gen quy định. Khi lai cây cà chua quả đỏ với cây cà chua quả vàng, thu được đời con toàn cà chua quả đỏ. F 1 tự thụ phấn thu được F 2.
Biện luận viết sơ đồ lai từ P đến F 2.
Làm thế nào để xác định 1 cây cà chua quả đỏ là thuần chủng hay không thuần chủng?
Cho các cây hoa đỏ giao phấn với cây hoa vàng thu được rồi tiếp tục cho tự giao phấn với nhau.
b. Làm thế nào để biết cây hoa đỏ ở thuần chủng hay không thuần chủng?
Giải thích và lập sơ đồ lai minh họa?
Ở chuột, gen qui định hình dạng lông nằm trên NST thường. Tính trạng lông xù là trội hoàn toàn so với lông thẳng. Cho giao phối giữa 2 chuột lông xù thuần chủng và chuột lông thẳng với nhau thì kết quả thu được ở đời F1 như thế nào?
Nếu tiếp tục cho chuột có lông xù giao phối với con chuột lông xù khác. Em hãy cho biết tỉ lệ kiểu gen và tỉ lệ kiểu hình của phép lai trên?
Ở cà chua tính trạng màu quả có tính trạng quả đỏ, quả vàng. Cho cây cà chua quả đỏ giao phấn với cây quả vàng thì thu được toàn cây quả đỏ. Cho các cây tự thụ phấn thu được có 152 cây quả đỏ và 50 cây quả vàng. Biện luận và viết sơ đồ lai từ đời P đến ; xác định tỉ lệ kiểu gen, tỉ lệ kiểu hình ở .
Ở bắp, tính trạng hạt vàng là trội hoàn toàn so với hạt trắng. Cho giao phấn bắp thuần chủng hạt vàng với bắp hạt trắng, xác định kết quả thu được ở F 1 và F 2 ? Biết mỗi gen quy định một tính trạng.
1. Xác định kiểu gen của của P và F 1 trong các phép lai sau:
- Đậu hạt nâu đậu hạt trắng 74 đậu hạt nâu.
- Đậu hạt nâu đậu hạt nâu 92 đậu hạt nâu.
2. Cho đậu hạt nâu lai với đậu hạt nâu, F 1 thu được 276 hạt nâu, 91 hạt trắng. Xác định kiểu gen của P và F 1 ?
3. Cho đậu hạt nâu lai với đậu hạt trắng, F 1 thu được 255 hạt nâu và 253 hạt trắng. Viết sơ đồ lai từ P đến F 1 ?
Cho biết kiểu gen, kiểu hình của P → Xác định tỉ lệ kiểu gen, kiểu hình của F.
- * - Bước 1: Xác định tương quan trội - lặn ở từng tính trạng.
- * - Bước 3: Xác định kiểu gen của P
- * - Bước 4: Viết sơ đồ lai để xác định kiểu gen và kiểu hình ở đời con.
a) Mẹ mắt đen (AA) x Bố mắt xanh (aa)
b) Mẹ mắt đen (Aa) x Bố mắt đen (Aa)
c) Mẹ mắt xanh (aa) x Bố mắt đen (Aa)
d) Mẹ mắt đen (Aa) x Bố mắt đen (AA)
Để sinh ra người con có mắt xanh(aa) → bố cho một giao tử a và mẹ cho một giao tử a. → P: - a x - a
+ Để sinh ra người con mắt đen (A- ) → bố hoặc mẹ cho một giao tử A → P: A- x - -
→ P: Aa (mắt đen) x Aa (mắt đen)
Hoặc: Aa (mắt đen) x aa (mắt xanh). Vậy kết quả là b) Mẹ mắt đen (Aa) x Bố mắt đen (Aa)
- * - Bước 1: Xácđịnh tương quan trội - lặn.
- * - Bước 3: Xét tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con trên từng tính trạng để suy ra kiểu gen của bố mẹ.
- * - Bước 4: Xác định kiểu gen của bố mẹ.
- * - Bước 5: Viết sơ đồ lai để xác định kiểu gen và kiểu hình ở đời con.
+ Đề bài cho sẵn.
+ Tỉ lệ phân li độc lập của thí nghiệm MenDen: 9:3:3:1
+ Cho biết mỗi gen qui định một tính trạng.
+ Đề bài cho 2 cặp gen nằm trên 2 NST( ) khác nhau.
+ Nhân tỉ lệ kiểu hình riêng rẽ của loại tính trạng này với tỉ lệ kiểu hình riêng của loại tính trạng kia. Nếu thấy kết quả tính được phù hợp với kết quả phép lai thì có thể kết luận 2 cặp gen quy định 2 loại tính trạng đó nằm trên 2 cặp NST khác nhau, di truyền phân li độc lập:
Ở cà chua gen A quả đỏ, gen a quả vàng; B quả tròn, b quả bầu dục.khi lai giống cà chua qua đỏ, bầu dục và quà vàng, tròn với nhau được F 1đều quảđỏ, tròn. Cho F 1 giao phấn với nhau được F 2 có 901 đỏ,tròn; 299 đỏ, bầu; 301 vàng,tròn; 103 vàng, bầu dục
Hãy chọn KG của P phù hợp với phép lai trên trong các trường hợp sau:
a) P: AABB x aabb
b) P: Aabb x aaBb
c) P: AaBB x AABb
d) P: AAbb x aaBB
F 2: 901 đỏ, tròn: 299 đỏ, bầu dục: 301 vàng, tròn: 103 vàng, bầu dục ≈ 9 đỏ, tròn: 3 đỏ, bầu dục: 3 vàng, tròn: 1 vàng, bầu dục
- Xét tỉ lệ từng cặp tính trạng:
+ Về tính trạng màu sắc quả:
quả đỏ: quả vàng = (901+299) : (301+103) ≈ 3:1
F 1 có tỉ lệ của qui luật phân li → cả 2 cây P đều mang kiểu gen dị hợp: Aa x Aa
+ Về tính trạng dạng quả:
Quả tròn: quả bầu dục = (901+301) : (299+103) ≈ 3:1
F 1 có tỉ lệ của qui luật phân li → cả 2 cây P đều mang kiểu gen dị hợp: Bb x Bb
. Cho giao phấn giữa 2 cây thuần chủng thu được F 1 đồng loạt có kiểu hình giống nhau. Tiếp tục cho F 1 giao phấn với nhau, F 2 thu được kết quả như sau :
+ 360 cây có quả đỏ, chín sớm.
+ 120 cây có quả đỏ, chín muộn.
+ 123 cây có quả vàng , chín sớm.
+ 44 cây có quả vàng, chín muộn.
Cho biết mỗi tính trạng do 1 gen qui định và các gen nằm trên các NST khác nhau .
a) Hãy xác định tính trạng trội, lặn và qui ước gen cho cặp tính trạng nói trên?