Trắc Nghiệm Gdcd 10, Bài 13: Công Dân Với Cộng Đồng

Trắc nghiệm GDCD 10, bài 13: Công dân với cộng đồng


A. Là sống gần gũi, chan hòa, không xa lánh mọi người; không gây mâu thuẫn, bất hòa với người khác; có ý thức tham gia các hoạt động chung của cộng đồng.
B. Là sống vui vẻ, biết đem lại niềm vui và hạnh phúc cho người khác; không gây mâu thuẫn, bất hòa với người khác.
C. Là sống chân thành, gần gũi, không xa lánh mọi người; có ý thức tham gia các hoạt động chung của cộng đồng.
D. Là sống tốt với tất cả mọi người có ý thức tham gia các hoạt động chung của cộng & #273;ồng.


A. Tự nguyện, bình đẳng, cùng có lợi và không ảnh hưởng đến lợi ích của người khác
B. Chỉ tự nguyện hợp tác khi cần thiết và phải thật bình đẳng thì mới hợp tác
C. Tự nguyện, bình đẳng và cùng có lợi
D. Có lợi cho bản thân là được, không cần biết gây hại cho ai


A. Thể hiện ở sự hợp tác, bàn bạc với nhau khi cần thiết.
B. Thể hiện ở sự thương yêu, kính trọng và biết nghĩ về nhau.
C. Thể hiện ở sự đoàn kết, quan tâm, vui vẻ với mọi người xung quanh.
D. Lòng nhân ái, sự thương yêu, giúp đỡ lẫn nhau trong hoạn nạn, khó khăn; không đắn đo tính toán.


A. Có thêm niềm vui và sức mạnh vượt qua khó khăn trong cuộc sống.
B. Hạnh phúc và tự hào hơn.
C. Tự tin, cởi mở, chan hòa.
D. Đơn độc, buồn tẻ, cuộc sống sẽ kém ý nghĩa.


A. Ngựa chạy có bầy, chim bay có bạn.
B. Đồng cam cộng khổ.
C. Chung lưng đấu cật.
D. Tức nước vỡ bờ.


A. Hạnh phúc.
B. Sự hợp tác.
C. Sống nhân nghĩa.
D. Pháp luật


A. Chia ngọt sẻ bùi.
B. Một miếng khi đói bằng một gói khi no.
C. Ngựa chạy có bầy, chim bay có bạn.
D. Nhường cơm sẻ áo.


A. Hợp tác.
B. Đoàn kết.
C. Nhân nghĩa.
D. Hòa nhập.


A. Nhân nghĩa.
B. Trách nhiệm.
C. Hợp tác.
D. Hòa nhập.


A. Trách nhiệm.
B. Nhâm phẩm.
C. Nghĩa vụ.
D. Nhân nghĩa.


A. Mỗi người tự phát triển, không phương hại đến nhau.
B. Tự chủ, đôi bên cùng có lợi.
C. Không gây mâu thuẫn, hữu nghị, hợp tác.
D. Công bằng, dân chủ, kỉ luật.


A. Pháp luật.
B. Sống hòa nhập.
C. Nhân nghĩa.
D. Sự hợp tác.


A. Cách xử thế hợp lẽ phải.
B. Lòng yêu nước.
C. Lòng thương người.
D. Tình cảm giữa con người với thiên nhiên.


a. Tập hợp những người ở một nơi, cùng sống với nhau, gắn bó thành một khối trong sinh hoạt xã hội.
b. Là hình thức thể hiện các mối quan hệ và liên hệ xã hội của con người.
c. Là môi trường xã hội để các cá nhân thực sự liên kết hợp tác với nhau.
d. Là toàn thể những người cùng chung sống, có những điểm giống nhau, gắn bó thành một khối trong sinh hoạt xã hội.


a. Tình cảm giữa con người với thiên nhiên.
b. Cách xử thế hợp lẽ phải.
c. Lòng yêu nước.
d. Lòng thương người.


a. Cá lớn nuốt cá bé.
b. Cháy nhà ra mặt chuột.
c. Đèn nhà ai nấy rạng.
d. Hàng xóm tối lửa tắt đèn có nhau.


a. Chỉ nên hợp tác với người khác khi mình cần họ giúp đỡ.
b. Chỉ có những người năng lực yếu kém mới cần phải hợp tác.
c. Việc của ai người nấy biết.
d. Hợp tác trong công việc giúp mỗi người học hỏi được những điều hay từ những người khác.


a. Trách nhiệm.
b. Lương tâm.
c. Nhâm phẩm.
d. Nhân nghĩa.


a. Lành mạnh hơn.
b. Thanh thản hơn.
c. Cao thượng hơn.
d. Tốt đẹp hơn.


a. Trung quân.
b. Trọng nam, kinh nữ.
c. Tam tòng.
d. Nhân nghĩa.


a. Nhân từ.
b. Nhân ái.
c. Nhân hậu.
d. Nhân nghĩa.


a. Một.
b. Bốn.
c. Năm.
d. Nhiều.


a. Là cùng chung sức làm việc, giúp đỡ, hỗ trợ lẫn nhau trong nhiều công việc, nhiều lĩnh vực nào vì mục đích riêng.
b. Là cùng làm chung một nghề, giúp đỡ, hỗ trợ lẫn nhau trong nhiều công việc.
c. Là giúp đỡ, hỗ trợ lẫn nhau trong nhiều công việc, nhiều lĩnh vực nào đó vì cùng sống một nơi.
d. Là cùng chung sức làm việc, giúp đỡ, hỗ trợ lẫn nhau trong một công việc, một lĩnh vực nào vì mục đích chung.


a. Hợp tác giữa các cá nhân.
b. Hợp tác giữa các nhóm.
c. Hợp tác giữa các nước.
d. Hợp tác giữa các quốc gia.


a. Kính trọng, hiếu thảo với ông bà, cha mẹ.
b. Sống vui vẻ, chan hòa với ông bà, cha mẹ.
c. Kính trọng, và chỉ chăm sóc khi ông bà, cha mẹ về già.
d. Kính trọng, biết ơn, hiếu thảo, quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ.


a. Mọi người cùng bàn bạc, phối hợp nhịp nhàng với nhau.
b. Mọi người cùng làm một nơi, phối hợp nhịp nhàng, biết về nhiệm vụ của nhau.
c. Mọi người cùng bàn bạc với nhau, phân công nhiệm vụ, biết về nhiệm vụ của nhau.
d. Mọi người cùng bàn bạc, phối hợp nhịp nhàng, biết về nhiệm vụ của nhau và sẵn sàng hỗ trợ, giúp đỡ nhau khi cần thiết.

Next Post Previous Post