Tóm Tắt Ngữ Pháp Tiếng Anh Lớp 9
DO/DOES + S + V(inf) + O ?
S + DON'T/DOESN'T + V(inf) + O
I , THEY , WE , YOU mượn trợ động từ DO
SHE , HE , IT mượn trợ động từ DOES
- ta thêm "es" sau các động từ tận cùng là : O, S, X, CH, SH, Y (Trước Y phải là phụ âm thì đổi Y thành I + ES)
+ Thì hiện tại đơn diễn tả một chân lý , một sự thật hiển nhiên. :
S + BE (AM/ IS/ ARE) + V_ing + O
BE (AM/ IS/ ARE) + S + V_ing + O?
S + BE (AM/ IS/ ARE) + NOT + V_ing + O
sau động từ, có những trường hợp đặc biệt sau: Nếu như đông từ tận cùng bằng một chữ E: chúng ta bỏ chữ E đó đi rồi mới thêm . (lái - đang lái) Nếu động từ tận cùng có 2 chữ EE, ta thêm bình thường, không bỏ E. Nếu động từ tận cùng là IE, chúng ta đổi IE thành Y rồi mới thêm . (chết - ... ).
Stop - ở đây ta có O là một nguyên âm, đứng trước phụ âm P ở tận cùng của câu, vì thế chúng ta gấp đôi phụ âm P lên. Sau đó thêm . sau động từ bình thường.
I am reading an English book now.
).
- agree - notice - look - start - begin - finish - stop
- taste - enjoy - love/ like- want - prefer - fall wonder
: Right now , at the moment , at present , now , shhh! , listen! , look! , this semester . At the time = at this time = at present (hiện nay)
S + HAVEN'T/ HASN'T + V3 + O
- thì hiện tại hoàn thành diễn tả hành động đã xảy ra hoặc chưa bao giờ xảy ra ở 1 thời gian không xác định trong quá khứ. (1995, I was young, this morning etc.) Khi người nói dùng since, người nghe phải tính thời gian là bao lâu. (từ lúc đầu tới bây giờ) Khi người nói dùng for, người nói phải tính thời gian là bao lâu.
- Diễn tả hđ đã xảy ra trong quá khứ, vẫn kéo dài đến hiện tại (có thể đến tương lai).
- Diễn tả hđ xảy ra trong quá khứ nhưng không đề cập đến thời gian cụ thể.
- Diễn tả hđ xảy ra lặp đi lặp lại nhiều lần trong qk nhưng không đề cập đến thời gian.
- diễn tả hđ xảy ra trong quá khứ còn hậu quả ở hiện tại.
Never, ever, in the last fifty years, this semester (summer,year...) , since, for, so far, up to now, up until , just, now, up to the present, yet, recently, lately, in recent years, many times, once, twice, and in his/her whole life , Already, the first time, the second times, the third times...
Chú ý: s + have/ has + ... + v3
: Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh khoảng thời gian của 1 hành động đã xảy ra trong quá khứ và tiếp tục tới hiện tại (có thể tới tương lai).
Ta dùng To-infinitive trong các trường hợp sau:
Ex: I went to the post office some stamps
Ex: early is not easy for me
Ex: It's harmful to smoke cigarettes.
Ex: I don't know English fluently.
Ex: It is very kind you to help me.
afford, agree, appear, attempt, arrange, ask, bear, begin, beg, care, cease, choose, continue, claim, consent, decide ,demand, deserve, determine, desire, expect, fail, fear, hate, forget, hesitate, hope, intend, learn, long, love, manage , mean, need, neglect, offer, omit, plan, prepare, prefer, prepare, pretend, promise, propose, refuse, regret, remember, seem, start, struggle, swear, threaten, volunteer, wait, want, wish, cease, come, strive, tend, use, ought
EX: I allow you to go out
(động từ nguyên mẫu không TO)
Can, Could, May, Might, Must, Mustn't, Needn't, Shall, Should, Will, Would,... + V(inf)
Ex: I don't know.
Ex: + You had better clean up your room.
- Ex:+ She feels the rain fall on her face.
+ Sandy let her child go out alone.
+ Mother let her daughter decide on her own.
Ex: She made Peggy and Samantha clean the room.