Hướng Dẫn Giải Bài Tập Toán 11: Ôn Tập Chương 1 Hình Học
I. Hướng dẫn giải bài tập hình học 11 Chương 1: Phần lí thuyết
Thế nào là phép biến hình, phép dời hình và phép đồng dạng? Nêu các mối liên hệ giữa phép dời hình và phép đồng dạng.
+ Phép biến hình trong mặt phẳng là quy tắc đặt tương ứng mỗi điểm M trong mặt phẳng xác định được duy nhất M' trong mặt phẳng đó.
+ Phép dời hình là phép biến hình bảo toàn khoảng cách giữa hai điểm bất kì.
+ Phép đồng dạng tỉ số k là phép biến hình biến hai điểm M, N bất kì thành M'; N' sao cho M'N' = chúng tôi
+ Phép dời hình chính là phép đồng dạng với tỉ số k = 1.
a. Kể tên tất các các phép dời hình
b. Phép đồng dạng có phải là phép vị tự không?
a. Các phép dời hình đã học là: Phép tịnh tiến, phép đối xứng trục, phép đối xứng tâm, phép quay.
b. Phép đồng dạng không phải phép vị tự.
Phép vị tự là một phép đồng dạng.
Phép đồng dạng còn bao gồm các phép dời hình.
Hãy nêu một số tính chất đúng đối với phép dời hình mà không đúng với phép đồng dạng.
- Phép dời hình bảo toàn khoảng cách giữa hai điểm bất kì.
Phép đồng dạng không bảo toàn khoảng cách giữa hai điểm bất kì.
- Phép dời hình biến đường tròn thành đường tròn có bán kính không đổi.
Phép đồng dạng tỉ số k biến đường tròn bán kính R thành đường tròn bán kính k.R.
- Phép dời hình là phép biến tam giác thành tam giác bằng nó.
Phép đồng dạng biến tam giác thành tam giác đồng dạng với nó.
Thế nào là hai hình bằng nhau, hai hình đồng dạng với nhau? Cho ví dụ.
+ Hai hình bằng nhau là nếu có một phép dời hình biến hình này thành hình kia.
Ví dụ: ΔABC sau khi thực hiện phép quay tâm C, góc 90º rồi lấy đối xứng qua d được ΔA 1 B 1 C 1 .
⇒ ΔABC =
+ Hai hình được gọi là đồng dạng nếu có một phép đồng dạng biến hình này thành hình kia.
Ví dụ: ΔABC sau khi thực hiện liên tiếp phép quay tâm C góc 90º; đối xứng qua đường thẳng d và phép vị tự tâm B tỉ số 1,5 được
Cho hai điểm phân biệt A, B và đường thẳng d. Hãy tìm một phép tịnh tiến, phép đối xứng trục, phép đối xứng tâm, phép quay, phép vị tự.
a. Biến A thành chính nó;
b. Biến A thành B;
c. Biến d thành chính nó.
a. Các phép biến một điểm A thành chính nó:
Phép đồng nhất:
- Phép tịnh tiến theo vectơ 0 .
- Phép quay tâm A, góc φ = 0º.
- Phép đối xứng tâm A.
- Phép vị tự tâm A, tỉ số k = 1.
- Ngoài ra còn có:
- Phép đối xứng trục mà trục đi qua A.
bCác phép biến hình biến điểm A thành điểm B:
- Phép tịnh tiến vectơ AB .
- Phép đối xứng qua đường trung trực của đoạn thẳng AB.
- Phép đối xứng tâm qua trung điểm của AB.
- Phép quay mà tâm nằm trên đường trung trực của AB.
- Phép vị tự mà tâm là điểm chia trong hoặc chia ngoài đoạn thẳng AB theo tỉ số k.
c. Phép tịnh tiến theo vectơ v //d.
- Phép đối xứng trục là đường thẳng d' ⊥ d.
- Phép đối xứng tâm là điểm A ∈ d.
- Phép quay tâm là điểm A ∈ d, góc quay φ =180º.
- Phép vị tự tâm là điểm I ∈ d.
II. Hướng dẫn giải bài tập toán 11 ôn tập chương 1: Phần tự luận
Phần I : Câu hỏi ôn tập chương 1 SGK Toán 11 phần tự luận
Cho lục giác đều ABCDEF tâm O. Tìm ảnh của tam giác AOF.
a. Qua phép tịnh tiến vectơ AB
b. Qua phép đối xứng qua đường thẳng BE.
c. Qua phép quay tâm O và góc quay là
Cho hình chữ nhật ABCD. Gọi O là tâm đối xứng của nó. Gọi I, F, J, E lần lượt là trung điểm của các cạnh AB, BC, CD, DA. Tìm ảnh của tam giác AEO qua phép đồng dạng có được từ việc thực hiện liên tiếp phép đối xứng qua đường thẳng IJ và phép vị tự tâm B, tỉ số 2.
Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho đường tròn tâm I(1; -3), bán kính 2. Viết phương trình ảnh của đường tròn (I; 2) qua phép đồng dạng có được từ việc thực hiện liên tiếp phép vị tự tâm O tỉ số 3 và phép đối xứng qua trục Ox.
Cho hai điểm A, B và đường tròn tâm O không có điểm chung với đường thẳng AB. Qua mỗi điểm M chạy trên đường tròn (O) dựng hình bình hành MABN. Chứng minh rằng điểm N thuộc một đường tròn xác định.
Phần II: Hướng dẫn giải bài tập hình học 11 ôn tập chương 1 phần tự luận
+ Lấy đối xứng qua đường thẳng IJ.
IJ là đường trung trực của AB và EF
⇒ Đ IJ (A) = B; Đ IJ (E) = F
O ∈ IJ ⇒ Đ IJ (O) = O
⇒ Đ IJ (ΔAEO) = ΔBFO
+ ΔBFO qua phép vị tự tâm B tỉ số 2
Ta có:
Suy ra
Suy ra
Vậy ảnh của ΔAEO qua phép đồng dạng theo đề bài là ΔBCD.
+ Gọi (I 1 ; R 1 ) là ảnh của (I; 2) qua phép vị tự tâm O, tỉ số 3.
+ Gọi (I 2 ; R 2 ) là ảnh của (I 1 ; R 1 ) qua phép đối xứng trục Ox
⇒ R 2 = R 1 = 6.
I 2 đối xứng với I 1 qua Ox ⇒
⇒ I 2 (3; 9)
Vậy (I 2 ; R 2 ) chính là ảnh của (I; 2) qua phép đồng dạng trên và có phương trình: + (y - 9) = 36.
MABN là hình bình hành
Vậy khi M di chuyển trên đường tròn (O; R) thì N di chuyển trên đường tròn (O' ; R) là ảnh của (O ; R) qua phép tịnh tiến theo vecto AB