Giải Vở Bài Tập Sinh Học 9

Giải Vở Bài Tập Sinh Học 9 - Bài 50: Hệ sinh thái giúp HS giải bài tập, cung cấp cho học sinh những hiểu biết khoa học về đặc điểm cấu tạo, mọi hoạt động sống của con người và các loại sinh vật trong tự nhiên:

a) Những thành phần vô sinh và hữu sinh có thể có trong hệ sinh thái rừng.

b) Lá và cành cây mục là thức ăn của những sinh vật nào?

c) Cây rừng có ý nghĩa như thế nào đối với đời sống động vật rừng?

d) Động vật rừng ảnh hưởng như thế nào tới thực vật?

e) Nếu như rừng bị cháy mất hầu hết các cây gỗ lớn, nhỏ và cỏ thì điều gì sẽ xảy ra đối với các loài động vật? Tại sao?

a) Thành phần vô sinh: đất, đá, nước, thảm mục, không khí, ánh sáng, nhiệt độ,...

Thành phần hữu sinh: thực vật, động vật, nấm, vi sinh vật,...

b) Lá và cành cây là thức ăn của sinh vật phân giải: nấm, vi khuẩn, giun đất,...

c) Cây rừng cung cấp thức ăn, nơi ở, ... cho các động vật sống trong rừng.

d) Động vật sử dụng thực vật làm thức ăn, nơi ở, các chất thải từ động vật làm màu mỡ đất đai để thực vật phát triển, động vật cũng giúp phát tán thực vật.

e) Nếu rừng bị cháy, các động vật sẽ mất đi nơi ở và nguồn thức ăn, môi trường sống của các loài động vật sẽ bị thay đổi theo hướng tiêu cực.

Vì: rừng là nơi ở và sinh sống của các loài động vật, rừng bị tàn phá thì động vật sẽ chịu ảnh hưởng nghiêm trọng.

a) Hãy điền nội dung phù hợp vào chỗ chấm của các chuỗi thức ăn sau:

....................... → Chuột → ..........................

....................... → Bọ ngựa → ..........................

....................... → Sâu → ..........................

....................... → .............. → ..........................

....................... → .............. → ..........................

b) Nhận xét về mối quan hệ giữa một mắt xích với mắt xích đứng trước và mắt xích đứng sau trong chuỗi thức ăn:

c) Hãy điền tiếp các từ phù hợp vào mỗi chỗ trống trong câu sau:

Chuỗi thức ăn là một dãy gồm nhiều loài sinh vật có quan hệ dinh dưỡng với nhau. Mỗi loài trong chuỗi thức ăn vừa là sinh vật tiêu thụ mắt xích phía ............, vừa là sinh vật bị mắt xích ............... tiêu thụ.

a) cây cỏ → Chuột → rắn

sâu ăn lá → Bọ ngựa → rắn

lá cây → Sâu → cầy

chuột → cầy → đại bàng

cây cỏ → hươu → hổ

b) Mối quan hệ giữa các mắt xích liên tiếp: mắt xích đứng trước là thức ăn của mắt xích đứng sau.

c) Chuỗi thức ăn là một dãy gồm nhiều loài sinh vật có quan hệ dinh dưỡng với nhau. Mỗi loài trong chuỗi thức ăn vừa là sinh vật tiêu thụ mắt xích phía trước, vừa là sinh vật bị mắt xích phía sau tiêu thụ.

a) Sâu ăn lá cây tham gia vào những chuỗi thức ăn nào?

b) Hãy xếp các sinh vật theo từng thành phần chủ yếu của hệ sinh thái.

- Sinh vật sản xuất:

- Sinh vật tiêu thụ cấp 1:

- Sinh vật tiêu thụ cấp 2:

- Sinh vật tiêu thụ cấp 3:

- Sinh vật phân giải:

a) Sâu ăn lá tham gia các chuỗi thức ăn:

+ cây gỗ - sâu ăn lá - bọ ngựa - rắn

+ cây gỗ - sâu ăn lá - chuột - rắn

+ cây gỗ - sâu ăn lá - cầy - đại bàng

+ cây gỗ - sâu ăn lá - cầy - hổ

+ cây gỗ - sâu ăn lá - chuột - cầy - đại bàng

+ cây gỗ - sâu ăn lá - chuột - cầy - hổ

b) - Sinh vật sản xuất: cây cỏ, cây gỗ

- Sinh vật tiêu thụ cấp 1: chuột, sâu ăn lá, hươu

- Sinh vật tiêu thụ cấp 2: rắn, cầy, chuột, bọ ngựa

- Sinh vật tiêu thụ cấp 3: đại bàng, hổ , rắn

- Sinh vật phân giải: vi sinh vật, giun đất, nấm, địa y.

Tùy từng lưới thức ăn dể xác định nhóm sinh vật cho phù hợp.

Hệ sinh thái bao gồm .................. và .................. của quần xã (sinh cảnh), Hệ sinh thái là một hệ thống ................. và tương đối ................

Các sinh vật trong quần xã gắn bó với nhau bởi nhiều mối quan hệ, trong đó quan hệ .................. có vai trò quan trọng được thể hiện qua ....................... và .................

Hệ sinh thái bao gồm quần xã sinh vật và môi trường sống của quần xã (sinh cảnh). Hệ sinh thái là một hệ thống hoàn chỉnh và tương đối ổn định.

Các sinh vật trong quần xã gắn bó với nhau bởi nhiều mối quan hệ, trong đó quan hệ dinh dưỡng có vai trò quan trọng được thể hiện qua chuỗi và lưới thức ăn.

A. Sinh vật sản xuất

B. Sinh vật tiêu thụ

C. Sinh vật phân giải

D. Cả A, B và C

Chọn đáp án D. Cả A, B và C

Giải thích: dựa theo nội dung mục Ghi nhớ SGK trang 152.

Ví dụ: Hệ sinh thái ao nước tự nhiên

Thành phần chính: sinh vật sản xuất: các loài thực vật thủy sinh; sinh vật tiêu thụ: cua, tôm, cá,... ; sinh vật phân giải: vi sinh vật, động vật đáy.

- Cây cỏ là thức ăn của bọ rùa, châu chấu

- Ếch nhái ăn bọ rùa, châu chấu

- Rắn ăn ếch nhái, châu chấu

- Gà ăn cây cỏ và châu chấu

- Cáo ăn thịt gà

A. Nhóm các hệ sinh thái trên cạn, nhóm các hệ sinh thái nước mặn

B. Nhóm các hệ sinh thái nước mặn, nhóm các hệ sinh thái nước ngọt

C. Nhóm các hệ sinh thái nước ngọt, nhóm các hệ sinh thái trên cạn

D. Cả A, B và C

Chọn đáp án D. Cả A, B và C

Giải thích: Dựa theo nội dung mục Em có biết? SGK trang 153.

Next Post Previous Post