Giải Bài Tập Tiếng Anh Lớp 7 Mới Unit 3: Community Service
Giải bài tập Tiếng Anh lớp 7 mới Unit 3: Community service
(phần 1 → 4 trang SGK Tiếng Anh 7 mới - thí điểm)
Hôm nay trong chương trình Công dân Toàn Cầu, chúng ta sẽ phỏng vấn Mai và Phúc đến từ trường Hai Bà Trưng. Chào Mai, bạn có thể cho chúng tôi biết về các hoạt động phục vụ cộng đồng không?Đó là công việc mà bạn làm vì lợi ích cộng đồng.
Bạn đã từng làm công việc tình nguyện nào chưa?
Rồi. Mình là một thành viên của "Bạn đồng hành" - một chương trình giúp đỡ trẻ em đường phố. Năm ngoái chúng mình có dạy các lớp học buổi tối cho 50 trẻ em.
Tuyệt! Bạn còn làm điều gì khác nữa không?
Chúng mình đã kêu gọi mọi người quyên góp sách và quần áo cho trẻ em.
Phóng viên: Ồ, đó chắc chắn tạo nên sự khác biệt... Thế còn Phúc, bạn đến từ nhóm "Sống xanh" phải không?
Vâng, đó là một tổ chức phi lợi nhuận nhằm bảo vệ môi trường. Chúng mình khuyến khích mọi người tái chế đồ thủy tinh, lon và giấy. Chúng mình đã dọn dẹp đường phố và các hồ nước.
Có phải bạn đã bắt đầu một dự án khu vườn cộng đồng vào tháng trước không?
Ồ phải rồi, đến bây giờ chúng mình đã trồng được...
It means to have a good effect (on people's life) and to make the world a better place.
They plant trees to make a garden for the community.
It will create a clean environment for all the people. IF s free and there will be a lot of trees in the garden. People can walk and enjoy fresh aử here. Children can play in the garden and iFs a really good environment for the community.
Bạn là một tình nguyện viên nếu bạn sẵn lòng giúp những người khác mà không lấy tiền.Người vô gia cư là những người không có nhà và thật sự cần sự giúp đỡ.
Cô ấy thường quyên góp tiền cho các tổ chức từ thiện.
Những hoạt động mà những cá nhân hay tổ chức làm vi lợi ích cho một cộng đồng được gọi là dịch vụ cộng đồng.
Nếu bạn đang cố gắng tạo ra sự khác biệt, bạn đang cố tạo ra ảnh hưởng tốt lên một người hay một tình huống.
Donate: books, blood, toys, dothes.
Help: children, disabled people, homeless people, old people Clean: strees, walls, beaches, lakes.
Provide: old books, free courses, care and help, food and dothes, life skills.
provide.
food.
homeless people.
help.
clean.
streets.
donate.
dothes.
(phần 1 → 7 trang 28-29 SGK Tiếng Anh 7 mới - thí điểm)
1. Disabled people.
These people have difficulties doing daily tasks. They can't play sports like swimming, running or playing football. They have difficulties in daily life. They are usually accompanied by a person to help them.
2. Elderly people.
They are old, they are no longer young. Their hair is grey and they are usually not strong. They do everything slowly but they have a lot of life experience. Sometimes they have difficulties in daily life.
3. Homeless people.
They don't have a house. They have to live on the street, under the bridge, in the park. They are very poor, they don't have a good job and they have a hard tife.
4. Sick children.
They are very young but they are not healthy and they usually suffer from some kind of diseases.
5. People in a flooded area.
They stay in an area where it rains very hard. Their house is filled with water. They have difficulty in moving because the water surrounds them and they usually get help from the others.
1. Người khuyết tật.
Những người này gặp khó khăn trong việc thực hiện các công việc hàng ngày. Họ không thể chơi các môn thể thao như bơi lội, chạy hay bóng đá. Họ gặp khó khăn trong cuộc sống thường nhật. Họ thường phải có một người giúp đỡ họ.
2. Người lớn tuổi.
Họ già, họ không còn trẻ nữa. Tóc của họ bạc và họ thường không khỏe mạnh. Họ làm mọi việc một cách chậm rãi nhưng họ có nhiều kinh nghiệm sổng. Thi thoảng họ gặp khó khăn trong cuộc sống thường nhật.
3. Người vô gia cư.
Họ không có nhà cửa. Họ phải sống ở đường phố, dưới gầm cầu hay trong công viên. Họ rất nghèo, họ không có công việc tốt và họ có cuộc sống rất vất vả.
4. Trẻ em ốm đau.
Chúng còn rất trẻ nhưng chúng không khỏe mạnh và chúng thường xuyên phải chịu đựng một số bệnh tật.
5. Nạn nhân vùng lũ lụt.
Họ sống ở vùng có mưa lớn. Nhà họ bị ngập lụt. Họ gặp khó khăn trong việc di chuyển bởi vì nước bao quanh họ và họ thường
Ví dụ:
Traffic jams (Tắc đường)
Traffic jams are a big problem for our community. (Tắc đường là vấn đề lớn đối vói cộng đồng chúng ta.)
What can we do to reduce traffic jams? (Chúng ta phải làm gì để giâm ùn tắc giao thông?)
We can help by using public transport. (Chúng ta có thể làm điều đó bằn cách sử dụng phương tiện giao thông công cộng.)
Rubbish, dirty beach (Rác thải, bãi biển bẩn)
There are a lot of rubbish on the beach and it makes the beaches dirty. Many plastic bags, can, glass, bottles and other rubbish. (Có nhiều rác thải tiên bãi biển và nó làm bân bãi biển. Nhiều túi nhựa, vỏ lon, chai lọ và các rác thải khác.)
What can we do to reduce rubbish and make the beach cleaner? (Chúng ta có thể làm gì để làm giảm rác thải và làm bãi biển sạch hơn?)
We need to put more waste baskets, more board, more slogan at the important places. We can organize a group speacializing in making public understand the value of good environment. (Chúng ta cần đặt thêm những thùng rác, thêm các bảng và các khẩu hiệu ở các địa điểm quan trọng. Chúng ta có thể tồ chức một nhóm chuyên về việc làm cho công chúng hiểu được giá trị của môi trường trong sạch.)
Go green bảo vệ môi trường.
Cô gái có tóc xoăn thật dễ thương.
Năm rồi chúng tôi đã bắt đầu một dự án khu vườn cộng đồng.
Anh ấy đã thu gom quần áo cho trẻ em đường phố trong 2 năm.
Cô ấy thích màu vàng.
Choose an action for each sound (e.g. sound /g/ is "stand up", sound /k/ is "sit down". In groups of five, one student calls out one word from 4 and the group performs the action according to the sound they hear. The student who is the slowest to do the action correctly will call out the next word.)
Chọn một hành động cho mỗi âm (Ví dụ: âm /g/ là "stand up", âm /k/ là "sit down".) Làm việc theo nhóm năm người, một học sinh đọc lên 1 từ trong phần 4 và các thành viên còn lại thực hiện hành động đó theo âm mà họ nghe được. Học sinh làm chậm nhất sẽ đọc từ tiếp theo.
(phần 1 → 5 trang 29-30 SGK Tiếng Anh 7 mới - thí điểm)
Have you ever done volunteer work?
Yes, I'm a member of Be a Buddy - a programme that helps street children.
Last year we provided evening classes for fifty children.
Wonderful! What else have you done?
We've asked people to donate books and clothes to the children.
Thì quá khứ đơn: Dùng để diễn tả một hành động đã bắt đầu và chấm dứt hoàn toàn trong quá khứ.
Ví dụ:
Last year, we provided evening classes for fifty children.
Thì hiện tạỉ hoàn thành: Diễn tả hành động đã xảy ra trước thời điểm nói. Thời gian thường không xác định chính xác.
Ví dụ:
We've asked people to donate books and clothes to the children.
Remember! (Ghi nhớ)
- Chúng ta thường dùng mốc thời gian cụ thể: yesterday, last month, two years ago cho thì quá khứ đơn.
- Chúng ta thường dùng: ever, never, so far, several times... cho thì hiện tại hoàn thành.
Past Simple
Present perfect
- Last December I visited Ha Long with my father.
- I graduated from school 5 years ago.
- When I was a child, I attended a free course organized by some volunteers.
- Last spring, my friends and I went to visits my grandfather.
- I left one hour ago.
- I wrote a book in 2011.
- Mary went to the cinema with her friends yesterday.
- I have never been to the USA.
- 1 have already done my homework.
- 1 have done volunteer work three times.
- Have you ever been to England?
- I have writen two books so far.
- 1 have never stayed in restaurant.
- I have once played the bingo.
- 1 haven't been to France yet.
- I haven't seen a lion before.
Be a Buddy
What happened in 2011.
Be a buddy was established in 2011.
What did Be a Buddy do in 2012?
In 2012,Be a Buddy started "A helping hand" programme for street children.
What has Be a Buddy done so far?
It has collected books and clothes for street children. It has also made toys for children in need.
Go Green
What happened in 2011.
Go Green was established in 2011.
What did Go Green do in 2012?
In 2012 Go Green started clean-upprojects on every first Sunday.
What has Go Green done so far?
It hashelped people recycle rubbish and cleaned up streets and lakes. It hasalso planted flowers and trees.
(phần 1 → 4 trang SGK Tiếng Anh 7 mới - thí điểm)
1. Tặng các bữa ăn giá 5,000 đồng cho người nghèo ở tỉnh Quảng Nam.
Benefits: Help them have a have a good meal.
Lợi ích: Giúp họ có một bữa ăn ngon.
2. Tình nguyện cung cấp thông tin ở trạm xe buýt và ga tàu lửa.
Benefits: Help people to find the correct bus, train and get to the place they want to go to.
Lợi ích: Giúp mọi người tìm đúng xe buýt, tàu lửa và đến được nơi họ muốn.
3. Tặng quần áo ấm cho người vô gia cư ở Hà Nội.
Benefits: Help them not be cold in the winter, not have a flu.
Lợi ích: Giúp họ không bị lạnh vào mùa đông và không bị cảm cúm.
4. Dạy gia sư cho trẻ em từ những gia đình nghèo ở Thành phố Hồ Chí Minh.
Benefits: Help them have the good knowledge to get a good job and life.
Lợi ích: Giúp chúng có kiến thức tốt để có một công việc tốt và cuộc sống tốt đẹp.
5. Tặng phiếu phở gà miễn phí cho người nghèo ở Hà Nội.
Benefîts: Help them have a have a good meal.
Lợi ích: Giúp họ có một bữa ăn ngon.
I did volunteer work when I was student. I helped the children in leanming English and Informatics. This work made me feel joyful and happy. I also gave old books to children and took care of old people. I like doing these activities very much because I find life more interesting and meaningful.
(phần 1 → 5 trang 32 SGK Tiếng Anh 7 mới - thí điểm)
Theo đoạn văn trên, gần như mỗi người Mỹ đều làm công việc tình nguyện trong cuộc đời của họ.Mỗi năm hầu như trong 5 công việc của người Mỹ thì có 1 công việc là tình nguyện.
Người Mỹ đã làm công việc tình nguyện ít hơn 50 năm.
Người Mỹ làm tình nguyện bởi vì họ bị bắt buộc phải làm.
(phần 1 → 4 trang SGK Tiếng Anh 7 mới - thí điểm)
- Who do you think benefits from volunteer work? (Bạn nghĩ ai sẽ được hưởng lợi từ công việc tình nguyện?)
I think everyone will benefit from volunteer work, especially children and the elderly people. (Tớ nghĩ mọi người đều được hưởng lọi từ công việc tình nguyện, đặc biệt là trẻ em và người cao tuổi.)
- How do people benefit from volunteer work? (Mọi người hưởng lợi gì từ hoạt động tình nguyện?)
The helpers will feel happy, joyful and they like helping the others. The people in need will be happy when they receive the help, too. (Những người đi giúp đỡ sẽ cảm thấy hạnh phúc, vui vẻ và họ thích giúp đõ những người khác. Những người cần sự trợ giúp cũng sẽ cảm thấy hạnh phúc khỉ họ nhận được sự trợ giúp.)
Phuc does volunteer work because he thinks it makes a difference in the community.
Because he has made many new friends.
Because Phuc answers the interview very well.
Because she can help others and she can see how happy the street children are when they learn
Tapescript (Lời ghi âm)
So Phuc, why do you volunteer? (Thế còn Phúc, tại sao bạn tham gia tình nguyện?)
I volunteer because it makes a difference in our community. We can encourage people to protect the environment and our community will be a better place. (Tôi tham gia tình nguyện bởi vì tôi muốn tạo ra một điều khác biệt cho cộng đồng. Chúng ta có thể khuyến khích mọi người bảo vệ môi trường và cộng đồng của chúng ta sẽ trở thành một nơi sinh sống tuyệt vời hơn.)
Do you think volunteering is good for yourself too? (Bạn có nghĩ rằng tham gia tình nguyện cũng tốt cho chính bản thân bạn nữa?)
Oh yes, I've made many new friends, and I feel much more self-confident. (Vâng đúng vây, tôi có thêm nhiều bạn mới và tôi cảm thấy tự tin hơn nhiều.)
I agree. You've answered the interview very well... And you Mai? (Tôi đồng ý. Bạn đã trả lời cuộc phỏng vấn rất tốt... Thế còn Mai?.)
Volunteering is special to me because I can help others. ít's special because I can see how happy the children are when they leam. (Hoạt động tình nguyện là điều đặc biệt với tôi bởi tôi có thể giúp đỡ những người khác. Nó đặc biệt bởi vì tôi có thể thấy bọn trẻ vui đến mức nào khi chúng được học tập.)
Mình làm việc tình nguyện bởi vì mình có thể tạo ra sự khác biệt trong cộng đồng chúng ta.Tôi đã làm quen được nhiều bạn, và tôi cảm thấy tự tin nhiều hơn.
Việc tình nguyện thật đặc biệt với tôi bởi vì tôi có thể giúp những người khác.
Nó đặc biệt bởi vì tôi có thể thấy trẻ đường phố cảm thấy hạnh phúc như thế nào khi chúng học.
He's had a cold for two days because he didn't wear enough warm clothes.
I stayed at home because it rained.
They've decided to clean the lake because it is full of rubbish.
She's lived in that small town for three year because she works in that small town.
They think they should move there because the neighbourhood is nice and quiet.
I want to raise money for the street children because I think it's the best way to help them. I will ask for the help from everybody to raise a fund. With this fund, we can provide the street children the basic needs for life. Then, I want to train them. I want them to have a job so that they can have a better life. They won't have to wander on the street and no one can treat them badly. I will ask my friends for help to realize this idea.
(phần 1 → 5 trang 34 SGK Tiếng Anh 7 mới - thí điểm)donate: food, books, clothing, blood.
provide: evening classes, food, care, books, education, clothing, attention.
help: the community, homeless people, the elderly, the disabled.
Bởi vì Minh chưa từng làm việc cho một cửa hàng từ thiện, nên anh ấy thực sự muốn làm.Tuần rồi chúng tôi đã thăm trẻ em bị bệnh ở Bệnh viện Việt Đức.
Nhung vừa hoàn thành tất cả bài tập về nhà.
Bạn đã đọc cuốn sách đó chưa?
Vâng, tôi đã hoàn thành nó hôm qua.
... it's very cheap.
... if s cold outside.
... she is very kind.
... they need our help.
... she teaches them a lot of good things.
(phần 1 trang 35 SGK Tiếng Anh 7 mới - thí điểm)
Think about your local area. What needs to be done to make things better. What can you do to help?
(Hãy suy nghĩ ve địa phương bạn. Đỉêu gì cần làm để giúp địa phương của bạn? Bạn có thể làm gì đểgiúp ích cho địa phương?)
I think that my local area needs to have more trees because the air is polluted. It needs to be fresher. I will ask my classmates to plant trees with me. If 11 be very useful.
(Tôi nghĩ rằng khu phố của tôi cần thêm cây bởi vì không khí bị ô nhiễm. Không khí cần phải trong lành hơn. Tôi sẽ kêu gọi bạn cùng lớp của tôi trồng cây với tôi. Nó sẽ rất hữu ích.)