Giải Bài Tập Sgk Tiếng Anh Lớp 7 Chương Trình Mới Review 2

Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 7 Chương trình mới Review 2

Hoàn thành hai đoạn văn sau về cắm trại. Sử dụng những từ hoặc cụm từ trong khung

(Khoanh tròn A, B, C, D cho phù hợp sao cho phần gạch dưới được phát âm khác so với các âm còn lại. Nghe, kiểm tra và lặp lại các từ sau.)

1. Chọn D. sure bởi vì âm S gạch dưới được phát âm là /J/ còn những từ còn lại được phát âm là /z/.

2. Chọn B. cinema vì âm Ç gạch dưới được phát âm là /s/, trong khi những từ còn lại phát âm là /f/.

3. Chọn C. compose vì âm 0 được phát âm là /su/ còn những từ còn lại được phát âm là /ũ/.

4. Chọn B. architect vì âm çh được phát âm /k/, trong khi những từ còn lại được phát âm là /tf/.

5. Chọn C. question vì âm t được phát âm là /tf/ còn những từ còn lại được phát âm là /f/.

(Làm câu đố ô chữ và hoàn thành các câu.)

1. music 2. food 3. art 4. drink

5. university 6. temple

1. Âm nhạc cổ điển không thú vị như nhạc rock & roll cho người trẻ tuổi.

2. Có vài món ăn cho bạn trong tủ lạnh.

3. Múa rối nước là một hình thức nghệ thuật truyền thống ở Việt Nam.

4. Sữa là thức uống yêu thích của em gái tôi.

5. Văn Miếu được xem là trường đại học đầu tiên ở Việt Nam.

6. Hàng ngàn người đến thăm đền Vua Hùng mỗi năm.

(Hoàn thành hai đoạn văn sau về cắm trại. Sử dụng những từ hoặc cụm từ trong khung)

(1) How many (2) How much (3) How much (4) How many

Chuẩn bị bữa ăn của bạn trước. Bạn sẽ làm bao nhiêu cái bánh sandwich? Bạn sẽ cần bao nhiêu bánh mì? Bạn sẽ làm bắp rang bơ chứ? Bạn nên mang theo bao nhiêu bơ? Bạn sẽ mang theo bao nhiêu trứng? Hãy chắc rằng bạn có đủ mọi thứ trước khi đi.

5. a (6) much (7) some (8) many

Nhóm lửa là một kỹ năng. Và thật dễ khi học nó. Bạn sẽ không cần thực hành nhiều trước khi bạn có thể làm lửa trại. Bắt đầu với ít giấy và lá cây. Đặt cây gỗ lên phía trên cùng. Đừng dùng nhiều miếng gỗ to. Đặt 2 hay 3 miếng lên que củi và giữ phần còn lại ở bên kia.

(Viết các câu sử dụng từ/ cụm từ được đề nghị.)

1. I think classical music is as exciting as country music.

Tôi nghĩ nhạc cổ truyền thú vị như nhạc quê hương.

2. These clothes are not as expensive as I thought.

Quần áo này không đắt như tôi nghĩ.

3. My taste in art is the same as hers.

Khẩu vị nghệ thuật của tôi giống như của cô ấy.

4. The price of foods in Ha Noi is not the same as it is in Hai Phong.

Giá thức ăn ở Hà Nội không giống như giá ở Hải Phòng.

5. Life in Vietnam is different from life in England.

Cuộc sống ở Việt Nam khác với cuộc sống ở Anh.

(Viết ại các câu ở thể bị động)

1. The song Auld Lang Syne is sung on some occasions.

Bài hát Auld Lang Syne được hát trong vài dịp.

2. Vietnam's anthem Tien Quan Ca was composed by Van Cao.

Quốc ca Việt Nam "Tiến Quân ca" được sáng tác bởi Văn Cao.

3. Water puppetery is performed in a pool.

Múa rối nước được trình diễn ở hồ nước.

4. A lot of meat was bought by his mother yesterday.

Hôm qua mẹ tôi đã mua nhiều thịt.

5. Rice noodles are made from the best variety of rice.

Bún được làm từ loại gạo tốt nhất.

(Hoàn thành bài đàm thoại với những câu hỏi trong khung. Thực hành với bạn học)

(1) C (2) E (3) A (4) B (5) D

1.

A: Bạn thích nghe nhạc rock & roll không?

B: Có.

A: Bạn nghe nhạc bao lâu một lần?

B: Tôi nghe mỗi ngày.

2.

A: Thức uống yêu thích của bạn là gì?

B: Cà phê

A: Mỗi ngày bạn uống bao nhiêu cà phê?

B: Hai tách

3.

A: Bạn thích đi pinic ở đâu?

B: Bãi biển.

A: Bạn thích làm gì ở đó?

B: Mình thích ngồi dưới ánh mặt trời và đọc sách.

Nhìn vào tranh bên dưới. Viết hướng dẫn cách nấu món trứng chiên nấm.

Gone with the Wind A Space Odyssey. (Hai người đang nói về những phim yêu thích: Cuốn theo chiều gió và Chuyến du hành không gian. Đọc miêu tả của họ và đánh dấu chọn khung)

NGƯỜI ĐÀN ÔNG: "Phim này được thực hiện vào năm 1939 với các ngôi sao Clark Gable và Vivien Leigh. Nó là bộ phim rất dài bởi vì nó nói về cuộc nội chiến Mỹ. Bạn không bao giờ thấy chán bộ phim này bởi vì nó rất hấp dẫn. Mình đã xem nó khoảng 4 lần và vẫn thích nó. Nó có lẽ quá lãng mạn với vài người nhưng đó là một trong những lý do mình thích nó."

NGƯỜI PHỤ NỮ: "Nó là một phim khoa học viễn tưởng cổ điển. Vài người thích nó và những người khác ghét nó. Stanley Kubrick đã đạo diễn cho phim này vào năm 1968. Câu chuyện nói về một nhóm nhà du hành người Mỹ du hành đến một hành tinh để tìm vật thể bí ẩn. Nó không phải là phim hấp dẫn hay bạo lực nhưng nó ly kỳ trong việc sử dụng hình ảnh và âm nhạc."

- Nơi và thời điểm bạn đi

- Bạn đi với ai

- Bạn đi như thế nào

- Bạn mang theo gì

- Bạn làm gì

I will go to the city zoo with my parents this Sunday. We will go there by motorbike. We will bring 3 sanwiches, 3 bottle of water, an umbrella, some candies and a camera. We will see the animals and find a place to take a rest in the zoo to have lunch.

Tôi sẽ đi Vườn thú thành phố cùng ba mẹ vào Chủ nhật này. Chúng tôi sẽ đi đến đó bằng xe máy. Chúng tôi sẽ mang theo 3 bịch bánh sandwich, 3 chai nước, một cái dù, một ít kẹo và một máy chụp hình. Chúng tôi sẽ đi xem những con thú và tìm một nơi trong vườn thú để nghỉ ngơi ăn trưa.

Morning Sunday at 8:00 we will leave house to go the the zoo after breakfast.

Around 11:30 we will have lunch in the zoo and then go around the zoo.

In the afternoon we go home around 3 p.m.

Tối Chủ nhật chúng tôi sẽ chuẩn bị mọi thứ trước. Chúng tôi chuẩn bị 3 bịch bánh sandwich, 3 chai nước, một cây dù, một ít kẹo và một máy chụp hình.

Sáng Chủ nhật 8 giờ chúng tôi sẽ rời khỏi nhà để đi vườn thú sau khi ăn sáng xong.

Khoảng 11 giờ 30 chúng tôi sẽ ăn trưa trong vườn thú và sau đó đi loanh quanh vườn thú.

Chúng tôi sẽ về nhà vào khoảng 3 giờ chiều.

1. great (Đ) 2. nice (X) 3. fresh (Đ) 4. delicious (Đ)

5. sweet (Đ) 6. tasty (Đ) 7. fine (X) 8. good (Đ)

(Nghe lai và hoàn thành thực đơn sau.)

Audio script:

Last weekend I went to a seafood restaurant on Main Street. It's great. To begin, I had a salad. It was fresh with a great house dressing. My main dish was fish. I really enjoyed the spices it was cooked in. The vegetables were good - very fresh and tasty. For dessert, I had ice cream. It's usually delicious but this time it was much too sweet. I couldn't eat much because I am on a diet. I had a cup of tea to drink. Oh, it was delicious.

(Nhìn vào tranh bên dưới. Viết hướng dẫn cách nấu món trứng chiên nấm.)

First, slice the mushrooms.

Đầu tiên, cắt nấm thành miếng nhỏ.

Then, beat the eggs in a bowl.

Sau đó, đánh trứng vào trong tô.

Next, add salt to the egg mixture.

Kế đến, cho muối vào hỗn hợp trứng.

After that, pour the eggs into a frying pan. Add the mushrooms and cook.

Sau đó đổ trứng vào chảo. Và thêm nấm vào nấu.

Finally, fold the omelette in half.

Cuối cùng gấp trứng thành một nửa.

Next Post Previous Post