Giải Bài Tập Sbt Vật Lý Lớp 9 Bài 11

Giải bài tập Vật Lí 9: Bài tập vận dụng định luật Ôm và công thức tính điện trở của dây dẫn

Ngoài ra, chúng tôi đã thành lập group chia sẻ tài liệu học tập THCS miễn phí trên Facebook: Tài liệu học tập lớp 9. Mời các bạn học sinh tham gia nhóm, để có thể nhận được những tài liệu mới nhất.

Giải sách bài tập Vật lý 9 bài 1 trang 31

a) Tính R 3 để hai đèn sáng bình thường

b) Điện trở R 3 được quấn bằng dây nicrom có điện trở suất 1,10.10-6 Ω.m và chiều dài là 0,8m. Tính tiết diện của dây nicrom này

a) Điện trở tương đương của đoạn mạch là:

R = U/I = 12/0,8 = 15Ω

Để đèn sáng bình thường thì: R 3 = 15 - (7,5 + 4,5) = 3Ω

b) Tiết diện của dây nicrom là:

Giải sách bài tập Vật lý 9 bài 2 trang 31

a) Vẽ sơ đồ của đoạn mạch điện trên và tính điện trở của biến trở khi đó

b) Biến trở được quấn bằng dây hợp kim Nikêlin có điện trở suất là 0,40.10-6 Ω.m, tiết diện tròn, chiều dài 2m. Tính đường kính tiết diện d của dây hợp kim này, biết rằng hiệu điện thế lớn nhất được phép đặt vào hai đầu của biến trở là 30V và khi đó dòng điện chạy qua biến trở có cường độ là 2A.

a) Sơ đồ mạch điện như hình 11.1

Cường độ dòng điện qua đèn 1 là:

Cường độ dòng điện qua 2 đèn là:

Cường độ dòng điện qua mạch chính là: I = I 1 + I 2 = 1,25A.

Điện trở của biến trở là:

b) Điện trở lớn nhất của biến trở là:

Tiết diện của dây là:

Vì dây dẫn có tiết diện tròn nên S = πd 2/4

Hai bóng đèn có hiệu điện thế định mức lần lượt là U 1 = 6V, U 2 = 3V và khi sáng bình thường có điện trở tương ứng là R 1 = 5Ω và R 2 = 3Ω. Cần mắc hai đèn này với một biến trở vào hiệu điện thế U = 9V để hai đèn sáng bình thường.

a) Vẽ sơ đồ của mạch điện

b) Tính điện trở của biến trở khi đó

c) Biến trở này có điện trở lớn nhất là 25Ω, được quấn bằng dây nicrom có điện trở suất là 1,10.10-6 Ω.m, có tiết diện 0,2mm2. Tính chiều dài của dây nicrom này.

a) Sơ đồ mạch điện như hình 11.2

c) Chiều dài của dây nicrôm dùng để quấn biến trở là:

l = RS/ρ = (25.0,2.10-6)/(1,1.10-6) = 4,545m

Giải sách bài tập Vật lý 9 bài 4 trang 32

Một bóng đèn sáng bình thường với hiệu điện thế định mức U Đ = 6V và khi đó dòng điện chạy qua đèn có cường độ I Đ = 0,75A. Mắc bóng đèn với một biến trở có điện trở lớn nhất là U = 12V

b) Nếu mắc đèn và biến trở vào hiệu điện thế U đã cho theo sơ đồ hình 11.1 thì phần điện trở R 1 của biến trở là bao nhiêu để đèn sáng bình thường?

a) Điện trở của biến trở là:

b) Đèn được mắc song song với phần R1 của biến trở và đoạn mạch song song này được mắc nối tiếp với phần còn lại (16 - R 1) của biến trở.

Để đèn sáng bình thường thì hiệu điện thế ở hai đầu đoạn mạch song song là U Đ = 6V và do đó hiệu điện thế ở hai đầu phần còn lại của biến trở là U - U Đ = 6V. Từ đó suy ra điện trở của hai đoạn mạch này bằng nhau, nghĩa là:

Giải sách bài tập Vật lý 9 bài 5 trang 32

Xét các dây dẫn được làm từ cùng một loại vật liệu, nếu chiều dài dây dẫn giảm đi 5 lần và tiết diện tăng 2 lần thì điện trở của dây dẫn thay đổi như thế nào?

A. Điện trở của dây dẫn tăng lên 10 lần

B. Điện trở của dây dẫn giảm đi 10 lần

C. Điện trở dây dẫn tăng lên 2,5 lần

D. Điện trở dây dẫn giảm lên 2,5 lần

Chọn B. Điện trở của dây dẫn giảm đi 10 lần

Khi chiều dài dây dẫn giảm đi 5 lần thì điện trở của dây dẫn giảm đi 5 lần và tiết diện tăng 2 lần nên điện trở của dây dẫn giảm đi 2 lần. Vì vậy điện trở của dây dẫn giảm đi 10 lần.

Giải sách bài tập Vật Lí 9 bài 6 trang 32

A. Hiệu điện thế U bằng tích số giữa cường độ dòng điện I và điện trở R của đoạn mạch.

B. Điện trở R của đoạn mạch không phụ thuộc vào hiệu điện thế U giữa hai đầu đoạn mạch và cường độ dòng điện chạy qua mạch đó.

C. Cường độ dòng điện I tỉ lệ thuận với hiệu điện thế U và tỉ lệ nghịch với điện trở R của mạch

D. Điện trở R tỉ lệ thuận với hiệu điện thế U và tỉ lệ nghịch với cường độ dòng điện I chạy qua đoạn mạch

Lời giải:

Chọn D. Điện trở R tỉ lệ thuận với hiệu điện thế U và tỉ lệ nghịch với cường độ dòng điện I chạy qua đoạn mạch

Giải sách bài tập Vật lý 9 bài 7 trang 33

Hãy ghép mỗi đoạn câu a), b), c), d) với một đoạn câu ở 1, 2, 3, 4, 5 để được một câu hoàn chỉnh và có nội dung đúng.

a) Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch

b) Điện trở của dây dẫn

c) Đối với đoạn mạch nối tiếp, hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở

d) Đối với đoạn mạch song song, cường độ dòng điện chạy qua mỗi mạch rẽ

1. Tỉ lệ thuận với các điện trở

2. Tỉ lệ nghịch với các điện trở

3. Tỉ lệ thuận với chiều dài, tỉ lệ nghịch với tiết diện của dây và phụ thuộc vào vật liệu làm dây

4. Bằng tích giữa cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch và điện trở của đoạn mạch

5. tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây và tỉ lệ nghịch với cường độ dòng điện chạy qua dây đó

a - 4

b - 3

c - 1

d - 2

Giải sách bài tập Vật lý 9 bài 8 trang 33

Hai dây dẫn được là từ cùng một loại vật liệu, dây thứ nhất có điện trở R 1 = 15Ω, có chiều dài l 1 = 24m và có tiết diện S 1 = 0,2mm 2, dây thứ hai có điện trở R 2 = 10Ω, có chiều dài l 2 = 30m. Tính tiết diện S 2 của dây thứ hai?

Do hai dây này cùng làm bằng một loại vật liệu nên ta có biểu thức sau:

Giải sách bài tập Vật lý 9 bài 9 trang 33

a) Hỏi phải điều chỉnh biến trở có giá trị là bao nhiêu để hai đèn sáng bình thường

Cường độ dòng điện qua Đ 1 và Đ 2

Cường độ dòng điện qua biến trở:

Điện trở của biến trở khi đèn sáng bình thường:

b) Tiết diện của dây Niken để làm biến trở:

Điện trở lớn nhất của biến trở:

Điện trở của biến trở khi đèn sáng bình thường chiếm:

%R = 24/40 x 100 = 60%

Giải sách bài tập Vật lý 9 bài 10 trang 34

Hai bóng đèn Đ 1 và Đ 2 có cùng hiệu điện thế định mức là U 1 = U 2 = 6V; khi sáng bình thường có điện trở tương ứng là R 1 = 12Ω và R 2 = 8Ω. Mắc Đ 1, Đ 2 cùng với một biến trở vào hiệu điện thế không đổi U = 9V để hai đèn sáng bình thường

a) Vẽ sơ đồ mạch điện và tính giá trị R b của biến trở khi hai đèn sáng bình thường

a) Sơ đồ mạch điện:

Cường độ dòng diện qua R 1, R 2 và toàn mạch:

Điện trở tương đương của R 1, R 2:

Điện trở toàn mạch: R = U/I = 9/1,25 = 7,2Ω

Điện trở của biến trở: R b = R - R 12 = 7,2 - 4,8 = 2,4Ω

Giải sách bài tập Vật lý 9 bài 11 trang 34

Ba bóng đèn Đ 1, Đ 2, Đ 3 có hiệu điện thế định mức tương ứng là U 1 = 3V, U 2 = U 3 = 6V và khi sáng bình thường có điện trở tương ứng là R 1 = 2Ω, R 2 = 6Ω, R 3 = 12Ω

a) Hãy chứng tỏ rằng có thể mắc ba bóng đèn này vào hiệu điện thế U = 9V để các đèn khác đều sáng bình thường và vẽ sơ đồ của mạch điện này.

b) Thay đèn Đ 3 bằng cuộn dây điện trở được quấn bằng dây manganin có điện trở suất 0,43. 10-6 Ω.m và có chiều dài 8m. Tính tiết diện của dây này

Cách 1:

Cách 2:

Cường độ dòng diện toàn mạch:

Điện trở tương đương của R 23:

Hiệu điện thế toàn mạch: U = I.R = I(R 1 + R 23) = 9V ⇒đpcm

b) Tiết diện của dây:

Next Post Previous Post