Giải Bài Tập Sbt Tiếng Anh Lớp 6 Chương Trình Mới Unit 7: Television
Tổng hợp bài tập Phonetics unit 7 có đáp án và lời giải chi tiết
[Tìm từ có âm được dạch chân khác với các từ còn lại. Đọc các từ to lên]
1. D 2. A 3. B 4. C 5. B
[Gạch chân 1 đường những từ phát âm /θ/ và gạch chân hai ường những từ phát âm /ð/. Thực hành đọc các câu đó]
1. The theatre is at number thirty, not thirteen.
2. The Big Thumb is on Disney channel.
3. The Haunted Theatre is a series about a thirsty ghost.
4. They are thinking of a new game show.
5. Thousands of people gathered at the square.
Tổng hợp bài tập Vocabulary and Grammar unit 7 có đáp án và lời giải chi tiết
[Chọn từ đúng từ trong khung cho mỗi định nghĩa]
1. studio
Một căn phòng nơi người ta quay phim các chương trình biểu diễn khác nhau là phim trường.
2. comedian
Một người diễn xuất trong một vở hài kịch là diễn viên hài.
3. TV schedule
Quyển sách cung cách cho bạn thông tin các chương trình tivi là tập sách tivi.
4. film producer
Người sản xuất phim là nhà sản xuất phim.
5. cartoon character
Một con vật được nhân hóa xuất hiện trong hoạt hình là nhân vật hoạt hình.
6. MC
Người làm chủ một sự kiện là người dẫn chương trình.
7. reporter
Người tường thuật tin tức là phát thanh viên/ phóng viên.
8. TV series
Một bộ phim dài được dự báo thành các phần ngắn là phim truyền hình dài tập.
[Gạch chân từ lạ trong mỗi nhóm]
1. B
A. phim tài liệu B. màn trình diễn C. hài kịch D. phim hoạt hình
2. C
A. người dự báo thời tiết B. nam diễn viên C. nhà văn D. phát tin viên thời sự
3. D
A. vô tuyến/ truyền hình B. báo C. đài phát thanh D. độc giả
4. D
A. người xem B. khán giả C. khán giả D. phóng viên
5. A
A. lịch trình B. màn hình C. điều khiển từ xa D. ăng-ten
[Sử dụng các từ trong khung để hoàn thành bài đọc bên dưới]
1. channels [kênh truyền hình] 2. programmes [các chương trình]
3. watching [xem] 4. meet [gặp]
5. world [thế giới] 6. comedians [diễn viên hài]
7. competition [cuộc thi] 8. studio [phim trường]
Có nhiều kênh truyền hình dành cho trẻ em cái mà cung cấp các chương trình thú vị để giải trí và học tập. Khi xem các chương trình, trẻ con có thể tham quan các vùng đất từ xa,gặp gỡ những con người thú vị, hiểu biết về thế giới quanh chúng, cười với những hài kịch và được giải trí bởi những phim hoạt hình hài hước và đầy màu sắc. Trẻ con cũng có thể tham gia một cuộc thi trên truyền hình hoặc trở thành một vị khách trong trường quay của một chương trình.
[Nối các câu hỏi với câu trả lời]
1. b
Chương trình tivi yêu thích của bạn là gì? - Phim hoạt hình.
2. f
Ai là nhân vật hoạt hình nổi tiếng nhất? - Chắc chắn là Jerry, chú chuột nhỏ trong Tom và Jerry.
3. e
Chương trình Gặp nhau cuối tuần chiếu lúc mấy giờ? - Lúc 8 giờ hôm Chủ nhật.
4. a
Tại sao trẻ con đáng tin? - Bởi vì chúng không nói dối.
5. c
Bạn xem chương trình "Trẻ con là đúng" bao lâu một lần? - Chỉ một lần một tuần.
6. d
Phim trường của đài truyền hình Việt Nam ở đâu? - Ở Hà Nội.
[Hoàn thành cá câu hỏi cho các câu trả lời]
1. When did John Logie Baird create the first television?
a. John Logie Baird tạo ra tivi đầu tiên?
b. Năm 1926.
2. How many TV channels are there in Viet Nam?
a. Có bao nhiêu kênh truyền hình ở Việt Nam?
b. Khoảng 9 kênh.
3. Where is the largest television set?
a. Đài truyền hình lớn nhất ở đâu?
b. Ở thành phố Tsukuba, Nhật Bản.
4. Who makes up the largest TV audience in the USA?
a. Ai chiếm phần khán giả truyền hình lớn nhất ở Mỹ?
b. Trẻ mầm non chiếm số lượng khán giả lớn nhấ ở Mỹ.
5. Why do children like cartoons?
a. Tại sao trẻ con thích hoạt hình?
b. Vì nó hài hước và đầy màu sắc.
[Đọc bài đọc và viết câu hỏi]
1. Where is Hollywood?
a. Hollywood ở đâu?
b. Ở Los Angeles.
2. When did Hollywood start?
a. Hollywood đã bắt đầu khi nào?
b. Năm 1909.
3. What is Hollywood known as?
a. Hollywood nổi tiếng về cái gì?
b. Trung tâm công nghiệp điện ảnh của nước Mỹ.
4. Where can you visit if you come to Hollywood?
a. Nếu bạn đến Hollywood bạn có thẻ tham quan nơi nào?
b. Con đường danh vọng.
5. What is the Universal Studios?
a. The Univeral Studios là gì?
b. Đó là nơi làm phim/ sản xuất phim.
Hollywood, ở Los Angeles, đầy các phim trường và các ngôi sao điện ảnh. Được bắt đầu vào năm 1909, Hollywood ngày nay được biết đến như là trung tâm của ngành công nghiệp điện ảnh Mỹ. Nếu bạn đến với thành phố Hollywood, bạn có thể đến thăm Con đường danh vọng nơi có các ngôi sao các nam nữ diễn viên nổi tiếng như Jackie Chan. Bạn cũng có thể tham quan các phim trường Vũ trụ, nơi sản xuất phim.
[Chọn các từ nối A, B, C hoặc D để hoàn thành các câu]
1. B
Anh của tôi thích xem tivi nhưng tôi lại thích đi chơi với bạn bè.
2. C
Tôi muốn làm việc ngành công nghiệp truyền hình, vì vậy tôi đang học tập rất chăm chỉ.
3. A
Họ đã hủy bỏ buổi dã ngoại vì thời tiết xấu.
4. B
Mặc dù chương trình phát muộn, nhưng chúng tôi vẫn chờ xem nó.
5. D
Bạn có thể xem Harry Potter trên tivi hoặc bạn có thể đọc nó.
Tổng hợp bài tập Speaking unit 7 có đáp án và lời giải chi tiết
[Làm việc với bạn của em. Hình thành những câu hoàn chỉnh từ các từ gợi ý. Thực hành hỏi và trả lời chúng.]
1. how/ you/ go/ school/ every day?
2. how much/ this plasma TV/ cost?
3. what time/ the competition/ begin?
4. which/ you/ prefer/ the TV/ the radio?
5. who/ make/ the famous cartoon Tom and Jerry
1. How do you go to school every day? [Mỗi ngày bạn đến trường bằng phương tiện gì?]
2. How much does this plasma TV cost? [Truyền hình plasma này bao nhiêu tiền?]
3. What time does the competition begin? [Cuộc thi bắt đầu lúc mấy giờ]
4. Which do you prefer, the TV or the radio? [Bạn thích cái nào hơn, tivi hay radio?]
5. Who made the famous cartoon Tom and Jerry? [Ai tạo nên phim hoạt hình nổi tiếng Tom and Jerry?]