Giải Bài Tập Sgk Tiếng Anh Lớp 7 Chương Trình Mới Unit 10 Skills 2, Looking Back

Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 7 Chương trình mới Unit 10 SKILLS 2, LOOKING BACK - PROJECT

Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 7 Chương trình mới Unit 10

Bài tập tiếng Anh lớp 7 Thí điểm Unit 10: Sources of energy

Tiếng Anh lớp 7 Chương trình mới Unit 10 SOURCES OF ENERGY

Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 7 Chương trình mới Unit 10 GETTING STARTED, A CLOSER LOOK 1, A CLOSER LOOK 2

Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 7 Chương trình mới Unit 10 COMMUNICATION, SKILLS 1

Listening

1. Bạn nghĩ có điều gì lạ về phương tiện này?

2. Bạn đã từng thấy phương tiện nào như thế này chưa?

Student's answer (Học sinh tự trả lời)

2. Listen to the passage and tick (✓) true (T) or false (F) to the statements. (Nghe bài văn và đánh dấu (✓) vào phát biểu đúng (T) hoặc sai (F))

3. Listen to the passage again and complete the sentences. (Nghe lại bài văn và hoàn thành câu.)

1. mountainous

2. cooking and heating

3. air pollution

4. on the increase

5. win and the sun

Bài dịch:

1. Những ngưòi dân vùng núi phải thu lượm gỗ để làm chất đốt.

2. Khí ga sinh học chủ yếu được sử dụng cho việc đun nấu và sưởi ấm.

3. Khí ga sinh học giúp giải quyết các vấn đề ô nhiễm không khí trong nhà.

4. Việc sử dụng năng lượng tái tạo được ở các nước đang phát triển đang gia tăng.

5. Trong tương lai, năng lượng gió và năng lượng mặt trời sẽ được sử dụng làm nhiên liệu thân thiện với môi trường chủ vếu.

Writing

1. heating our homes, cooking our meals, etc

2. leading to climate change

3. burning fossil fuels for energy

4. because it can't escape, it heats the planet

5. investing in renewable energy

VẤN ĐỀ

Chúng ta sử dụng năng lượng cho hầu hết mọi thứ chúng ta làm: để sưởi ấm, đế nấu ăn v,v... Việc sử dụng năng lượng này dẫn đến việc biến đổi khí hậu - thế giới đang nóng lên. Khi đốt nhiên liệu hóa thạch đế lấy năng lượng, khí CO2 thoát ra. Khí CO2 giữ nhiệt của mặt trời trong bầu khí quyển và bởi vì nó không thể thoát được nên nó làm nóng trái đất. Trong 30 năm qua, đã có rất nhiều sự kiện thời tiết cực kì khắc nghiệt như lũ lụt, hạn h 25;n và bão tố.

GIẢI PHÁP

Chúng ta nên bảo vệ hành tinh của chúng ta bằng cách đầu tư vào năng lượng tái sinh. Chúng ta nên sử dụng các nguồn năng lượng của chúng ta khôn ngoan hơn vì tương lai của chúng ta và vì tương lai của hành tinh này.

6. Write a short passage about what we should do to save energy. (Viết một đoạn văn ngắn về điều chúng ta nên làm để tiết kiệm năng lượng.)

There are some tips to save power which I think are very easy to apply. Firstly, we should use energy saving light bulbs in our house. It will help us to reduce our electricity bill. Secondly, we should use public transport if we need to go long distance. We can use bicycles for short distances. I think it is good for our health and economical. And remember, before going to bed, we should turn off all lights and other unused electrical devices. It's an easy way to save our planet.

Bài dịch:

Có một số mẹo để tiết kiệm năng lượng tớ nghĩ là rất dễ áp dụng. Đầu tiên chúng ta nên sử dụng bóng đèn tiêu thụ ít năng lượng trong gia đình. Nó sẽ giúp chúng ta giảm hóa đơn tiền điện. Thứ hai chúng ta nên sử dụng phương tiện giao thông công cộng nếu chúng ta đi khoảng cách xa. Chúng ta có thể sử dụng xe đạp cho các khoảng cách ngắn. Tớ nghĩ điều đó rất tốt cho sức khỏe của chúng ta và tiết kiệm tiền. Và hãy nhớ trước khi đi ngủ, chúng ta nên tN 55;t tất cả bóng đèn và các thiết bị điện không sử dụng. Đó là một cách rất đơn giản đế cứu trái đất của chúng ta.

Vocabulary

1. Put the words into the correct groups. (Xếp các từ vào đúng nhóm.)

Grammar

2. Complete the sentences using the verbs in brackets in the future continuous. (Hoàn thành các câu sử dụng động từ trong ngoặc ở thời tương lai tiếp diễn.)

1. will be wearing 2. will be lying

3. will be working 4. will be studying 5. will be building

3. Change the following senteces into the passive voice. (Chuyển các câu sau sang bị động.)

1. A lot of money will be spent on heating next year.

2. Biogas will be used for fuel in homes and for transport.

3. Renewable energy sources like wind and solar energy will be used to solve the problem of pollution.

4. The use of electricity will be reduced.

5. A hydro power station will be built in this area next year.

4. Complete the dialogue, using the future continuous form of the verbs. (Hoàn thành bài hội thoại và sử dụng thời tương lai tiếp diễn của động từ.)

1. will be earning 2. will be doing 3. will be doing 4. will be hosting 5. will be doing

Tom: Tớ dự định đi học đại học. 6 năm nữa, tớ sẽ điều hành một công ty lớn. Tớ hi vọng kiếm được nhiều tiền.

Tony: Tớ không biết tớ sẽ làm gì. Còn bạn thì sao, Linda? Bạn nghĩ bạn sẽ làm gì?

Linda: Tớ quá lười biếng để làm bất cứ công việc gì. Tớ dự định kết hôn với một người giàu có. Tớ sẽ thường xuyên tổ chức tiệc. Chúng tớ sẽ có người máy làm các công việc trong gia đình. Và tớ sẽ mời cả 2 bạn đến dự.

Communication

5. Look at the pictures. Work in groups and answer the question. (Nhìn các tranh sau. Làm việc theo nhóm và trả lời câu hỏi.)

What should you do to save energy? (Bạn nên làm gì để tiết kiệm năng lượng?)

Suggested answers (Câu trả lời gợi ý)

There are many ways to save energy. Firstly, we should turn off the electrical devices which we don't use. All the light bulbs must be turned off when we go out. We need to turn off water if we don't use to save water. In the kitchen, we need to save gas. Easy to do, right? Let's save energy for our planet!

Bài dịch:

WRITING SIMPLE SLOGANS

1. Look at the slogans. How are they used? Why are they important? (Nhìn vào các khẩu hiệu. Chúng được dùng như thế nào? Tại sao chúng lại quan trọng?)

2. Write simple slogans in groups about how to save energy. They may be accompanied by pictures. (Viết các câu khẩu hiệu ngắn về cách tiết kiệm năng lượng. Chúng có thể gắn kèm với tranh.)

Turn off the TV when you're not watching. (Tắt TV khi bạn không xem.)

Take showers instead of baths. (Tắm vòi sen thay vì tắm bồn.)

Don't leave the fridge door open. (Đừng để cửa tủ lạnh mở.)

Turn off the water when you don't use it. (Tắt nước khi không sử dụng.)

Next Post Previous Post